Lưu trữ Chia sẻ kiến thức - Finlogistics

1-02-1200x344.jpg

1. Kho hàng làm thủ tục hải quan hàng Air tại sân bay quốc tế Nội Bài

Khi xuất nhập khẩu hàng air tại sân bay quốc tế Nội Bài, hàng hóa sẽ được chuyển qua các kho chính như: Kho NCTS, kho ACS, kho ALS.

Vị trí các kho này khá gần nhau, cùng nằm trên trục đường Võ Nguyên Giáp (thuộc xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội), cách nhà ga sân bay chỉ chưa đến 1 km.

Với hàng hóa xuất nhập khẩu qua các kho trên, chủ hàng hay công ty dịch vụ khai thuê hải quan đều mở tờ khai tại Chi cục hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài. Lối vào chi cục nằm ngay đối diện kho ALS, và chỉ cách kho NCTS vài chục mét. 

2.Quy trình thực hiện thủ tục hải quan hàng nhập tại sân bay quốc tế Nội Bài

Xác định loại hình tờ khai hải quan

+ Loại hình nhập khẩu quà biếu tặng, hàng phi mậu dịch: H11

+ Loại hình nhập khẩu gia công: E21

+ Loại hình nhập khẩu sản xuất xuất khẩu: E31

+ Loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ

+ Loại hình tạm nhập tái xuất + Loại hình tạm xuất tái nhập: G61 – G51, G13 – G23, ..

+ Loại hình quá cảnh ……

3. Mở tờ khai hải quan và thông quan tờ khai

Doanh nghiệp tiến hành mở tờ khai hải quan, lấy phản hồi phân luồng:

+ Luồng xanh (DN nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai)

+ Luồng vàng (DN chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp HQ bao gồm: Invoice, Packing list, Bill of lading, Hoá đơn cước (Nếu có), C/O (Nếu có), Giấy phép kiểm tra chuyên ngành (Nếu có). (DN nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai)

+ Luồng đỏ (DN chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để nộp HQ, HQ kiểm tra thực tế hàng hoá). (DN nộp thuế, lệ phí để thông quan tờ khai)

4. Thủ tục nhận hàng tại kho hàng sân bay quốc tế Nội Bài

Sau khi tờ khai hải quan của hàng hóa được thông quan từ hải quan, sẽ tiến hành in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực hải quan giám sát, đóng dấu giám sát hải quan từ hải quan và làm thủ tục nhận hàng.

Khi nhận hàng, bạn cần phải kiểm tra hàng hóa chính xác của mình hay chưa, đã đúng đủ hay chưa, có bị méo móp hay hư hỏng gì không để tiến hành lập biên bản bất thường hoặc xử lý kịp thời nếu có vấn đề phát sinh.

Liên hệ vận tải để phối hợp kế hoạch xe.

Tiến hành vận chuyển hàng về kho khách hàng để hoàn thành thủ tục nhận hàng tại sân bay Nội Bài.

Tìm hiểu thêm về dịch vụ vận chuyển hàng air của Finlogsitics tại đây: VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Hoặc dịch vụ khai báo thủ tục hải quan tại đây: DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI

 

 


quy-trinh-xuat-khau-go-di-nhat-ban-fin-logistics-2.png

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ ĐI NHẬT BẢN

Trong 3 tháng đầu năm 2022 tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021, trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, đặc biệt là mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. 

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng năm 2022 đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. 

Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.

KIM NGẠCH XUẤT KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM 

Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Nguồn dữ liệu thống kê _ 1
Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Nguồn dữ liệu thống kê _ 2

CHÍNH SÁCH MẶT HÀNG

Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Nội Thất Gỗ Đi Nhật Bản
Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu

Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không (Phụ lục I – Nghị định 69/2018/NĐ – CP)  

Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nhóm IA – Các loài thực vật rừng tại khoản 1, Điều, 4 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ thì không được phép xuất khẩu.

Kiểm tra xem mặt hàng gỗ nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không

THỦ TỤC XUẤT KHẨU

Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Nội Thất Gỗ Đi Nhật Bản
Thủ tục xuất khẩu đồ gỗ nội thất

Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014

Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24H00 tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng

Kê khai hồ sơ lâm sản:

  • Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm
  • Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào

HỒ SƠ HẢI QUAN

Hồ sơ hải quan xuất khẩu cần chuẩn bị gồm:

  • Tờ khai hải quan xuất khẩu
  • Bản kê lâm sản
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading)
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá (Sale Contract)
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng

(Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hoá thông thường).

MÃ HS CODE

Khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế XNK hiện hành mới nhất năm 2022 

Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

SHIPPING MARK

Đối với hàng hóa xuất khẩu, cần chú trọng việc dán nhãn shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.

XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ Made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. 

Tuy nhiên, với khách hàng ở các nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo Form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định.

Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương). 

THỦ TỤC XIN C/O 

Trường hợp người đề nghị cấp C/O lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân gồm: 

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
  • Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C /O của thương nhân (nếu có)

THỦ TỤC XIN C/O FORM AJ

Hồ sơ gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3) 
  • Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh 
  • Bản sao TKHQ đã hoàn thành TTHQ trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai TKHQ 
  • Bản sao hóa đơn thương mại
  • Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực 
  • Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sp đầu ra 
  • NVL có NK đính kèm bản sao TKHQ nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước 
  • Giấy phép XK và các chứng từ khác (nếu có)

TIÊU CHÍ XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ

Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Quy tắc cụ thể mặt hàng “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư 22/2016/TT-BCT

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
  • PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ 

Quy tắc chung: 

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • CTH
  • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Công thức 1
Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Công thức 2

FORM AJ VÀ VJ

Quy Trình Xuất Khẩu Hàng Nội Thất Gỗ Đi Nhật Bản
Cấu trúc form AJ và HJ

Khi ký HĐMB cần phải ràng buộc bên NSX làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp C/O đối với doanh nghiệp thương mại

Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05

  • Mua NVL nhập khẩu theo C/O (FTA)
  • Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)

CÁC CẢNG BIỂN CHÍNH NHẬT BẢN

  • Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
  • Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
  • Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
  • Cảng SHIMIZU: 15 ngày 
  • Cảng HAKATA: 15 ngày

ĐÓNG GÓI

Hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau.

Cần bọc gỗ bằng màng nilon dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày. 

Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy carton để cố định hàng hóa.

THANH TOÁN

QUY TRÌNH THANH TOÁN L/C

Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Quy trình thanh toán L/C _ 1
Quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản
Quy trình thanh toán L/C _ 2

NHỮNG NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA TRONG L/C

Kiểm tra số hiệu và ngày mở L/C: 

  • Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
  • Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)

Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan:

  • Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
  • Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
  • Trường số 57A – SWIFT CODE

Kiểm tra số tiền trên L/C: 

  • Trường số 32B – Currency Code
  • Dung sai ở trường số 39A – Tolerance

Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền: 

  • Trường số 31D – Date and Place of Expiry
  • Trường số 44C – Latest Date of Shipment
  • Giao hàng từng lần, trường số 44D

Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận: Term giao hàng, thông tin người nhận, nơi nhận…

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của L/C và cam kết trả tiền.

CÁC KHOẢN PHÍ LCC HÀNG XUẤT

CƯỚC PHÍ:

Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 1 cont 40, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm C/O gồm các phí như sau:

  • O/F: $490/40′ INCLUDED BK 
  • LCC tại VN: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set

Trên đây là thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản. Nếu bạn đang quan tâm và cần tư vấn thêm bất kỳ thông tin gì vui lòng liên hệ Fin Logistics theo:

Hotline: 0389 505 083

Email: info@fingroup.vn


hai-quan-trung-quoc-kiem-hoa-thi-kiem-tra-nhung-gi.webp

Việc kiểm hóa của hải quan có nhiều hướng khác nhau. Dưới đây là một số nội dung cơ bản sẽ được kiểm tra và thường hay xảy ra lỗi sai dẫn tới bị phạt của doanh nghiệp. Hãy cùng Fin Logistics tìm hiểu chi tiết về kiểm hoá hàng xuất Trung Quốc trong bài viết dưới đây.

kiem-hoa-hang-xuat
Kiểm hoá hàng xuất của hải quan Trung Quốc gồm những nội dung gì

Kiểm tra tên khai báo của sản phẩm

Có rất nhiều trường hợp sai sót xảy ra với tên sản phẩm khi lựa chọn sử dụng tên tiếng Anh, tên khoa học hay tên thông dụng của sản phẩm. Hoặc có sự sai lệch khi dịch tên sản phẩm tiếng Trung sang tiếng Anh.

Kiểm tra các thông số kỹ thuật của sản phẩm

Lỗi hay xảy ra khi trên bao bì của NCC in các thông số kỹ thuật không đúng với thực tế. Những sản phẩm có nhiều thông số kích thước, cần khai kích thước nhỏ nhất và lớn nhất. Hoặc do sản phẩm kích thước không đồng đều giữa các bộ phận/các phần, cần khai báo cả phần lớn nhất và nhỏ nhất…

Kiểm tra số lượng sản phẩm

Kiểm tra tổng số lượng. Lỗi hay mắc nhất là khai báo ít hơn so với thực tế. Đặc biệt là hàng hoàn thuế.

Kiểm tra trọng lượng sản phẩm

Lỗi hay xảy ra nhất là net weight và gross weight của hàng chêch lệch so với trọng lượng thực tế từ 3% -5%. Nguyên nhân có thể do trên mỗi thùng hàng đặt in theo yêu cầu của khách hàng có nhãn ghi net và gross. Nhưng hoàn toàn không khớp với khối lượng trên tờ khai hải quan.

Kiểm tra số lượng kiện hàng

Lỗi hay mắc phải là không khai báo kiện hàng mẫu, hàng được tặng thường vào tổng số kiện hàng.

Kiểm tra shipping mark

Một số hàng có dán shipping mark, một số lại không. Một số shipping mark thể hiện thông tin hàng hóa, logo… Nếu có thì đều phải thể hiện trên tờ khai hải quan.

Kiểm tra vấn đề vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

Điều này thì ai cũng hiểu. Vậy nên cần chú ý xem hàng nào có nhãn hiệu, hàng nào không. Đồng thời phân biệt giữa nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu nhái, hàng hóa được bảo hộ, LOGO, tag…

Trước khi nhập hàng, bạn có thể tra trước xem brand, hình ảnh in trên hàng hóa đã đăng kí bảo hộ hay chưa ở trang này: http://202.127.48.145:8888/…/jsp/vBrandSearchIndex.jsp

Kiểm tra xuất xứ

Một số nhà xưởng sẽ thể hiện thông tin nguồn gốc hàng hoặc thông tin quảng cáo trên bao bì sản phẩm. Đặc biệt là khi giao dịch ba bên.

Kiểm tra việc phân loại

Kiểm tra độ chính xác của mã HS, lỗi này thường xuyên xảy ra khi phân loại sản phẩm đa chức năng. Ví dụ máy tính bảng có chức năng nghe gọi thì họ sẽ xếp vào loại điện thoại di động thay vì máy tính bảng.

Kiểm tra giá cả

Với mỗi mã HS ứng với từng loại hàng xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan đều có mức giá trên hệ thống. Nhìn chung có hai mức:

+ Một là mức giá của cảng xuất

+ Hai là mức giới hạn giá của quốc gia

Đối với hàng nhập khẩu thì việc xem xét giá đặc biệt nghiêm ngặt còn hàng xuất khẩu thì có nới lỏng hơn.

Lấy mẫu và kiểm tra

Việc này tương đối hiếm, thường áp dụng với các sản phẩm hóa học cần được xét nghiệm trong phòng thí nghiệm. Chứ không thể đánh giá bằng mắt thường.

Trên đây là những thông tin hữu ích liên quan đến những hạng mục mà kiểm hoá hàng xuất của hải quan Trung Quốc. Hy vọng sẽ giúp bạn và doanh nghiệp hiểu rõ quy trình và thông quan hàng hoá nhanh, gọn. Đồng thời, tối ưu hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá.

Nếu bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá Trung Quốc hãy liên hệ Fin Logistics để được tư vấn chi tiết.

Hotline: 0389 505 083

Email: info@fingroup.vn

 

 


Commercial-la-gi-1200x686.jpg

Commercial Invoice là gì? Vai trò của hóa đơn thương mại trong commercial là gì? 

Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc với các loại hóa đơn thông thường. Nhưng hóa đơn thương mại thì không phải ai cũng có dịp tiếp xúc và hiểu rõ. Vậy nên bài viết sau sẽ mang đến những nội dung cô đọng về Commercial Invoice. Qua đó mong rằng bạn sẽ phần nào nắm được vai trò và tính pháp lý của Commercial Invoice trong các hoạt động commercial là gì?

Khái niệm Commercial Invoice trong commercial là gì? 

commercial là gì

Commercial invoice (Hóa đơn thương mại) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong thương mại quốc tế. Và nó được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa người bán và người mua. Cụ thể, Commercial invoice thể hiện giá bán sản phẩm. Nhà cung cấp hàng hóa bắt buộc phải có loại chứng từ này để thể hiện số tiền bên nhập khẩu cần thanh toán. Cũng như xác định giá trị lô hàng để đơn vị hải quan tính thuế nhập khẩu.

Trên Commercial Invoice sẽ ghi chú đầy đủ về chủng loại, đặc điểm hàng hóa, đơn vị tính, giá thành, hình thức giao hàng, vận chuyển… 

Chức năng của Commercial Invoice trong commercial là gì? 

Vai trò của Commercial invoice được thể hiện qua các yếu tố:

  • Chứng từ xác lập việc thanh toán
  • Cơ sở quan trọng để định giá trị hàng hóa tính thuế
  • Căn cứ để thực hiện đối chiếu với các loại chứng từ khác

Thông thường, Commercial Invoice sẽ được phát hành theo bộ 3 bản: 1 bản gốc + 2 bản sao. Tuy nhiên, hầu hết các nước đều không giới hạn số lượng bản chính có thể phát hành. Vì đây là chứng từ thật sự cần thiết trong xuất nhập khẩu và khai báo hải quan.

Nội dung Commercial Invoice gồm những gì?

commercial là gì

Commercial Invoice cơ bản sẽ bao gồm các chi tiết như sau:

  • Người mua: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện và tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm thông tin tài khoản ngân hàng của người mua.
  • Người bán: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện và tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm thông tin tài khoản ngân hàng của người bán.
  • Số Invoice: Mã hóa đơn hợp lệ do đơn vị xuất khẩu quy định.
  • Ngày phát hành Invoice: Thông thường, hóa đơn thương mại sẽ được lập sau khi ký hợp đồng và trước ngày xuất khẩu hàng hóa.
  • Phương pháp thanh toán: Có thể kể tên một số phương pháp phổ biến như T/T (Thanh toán chuyển tiền), L/C (Thanh toán thư tín dụng chứng từ), D/A, D/P (Thanh toán nhờ thu chứng từ).
  • Thông tin lô hàng: Tên sản phẩm, tổng khối lượng, số kiện và đơn giá tương ứng để tính toán giá trị lô hàng.
  • Tổng tiền: Tổng giá trị của lô hàng được ghi bằng số và chữ.
  • Quy tắc Incoterms: Được ghi chú cùng với địa điểm nhất định (VD: CIF Ho Chi Minh Vietnam). Lưu ý: Mỗi điều kiện Incoterms sẽ tương ứng với trách nhiệm của người mua và bán. Khi trách nhiệm của người bán càng nhiều thì giá tiền trên invoice cao hơn giá xuất xưởng. VD: Giá CIF cao hơn giá FOB vì điều kiện CIF ngoài tiền hàng còn bao gồm cước phí đường biển, bảo hiểm…
  • Các thông tin khác như cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, số tàu, số chuyến…

Trong bài viết này, Fin Logistics đã trình bài các nội dung liên quan đến Commercial Invoice cũng như một số điều cần lưu ý khi tham gia hoạt động commercial là gì? Mong rằng quý doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan nhất về thuật ngữ nêu trên.

Trong trường hợp quý khách cần tư vấn thêm về chứng từ, thủ tục liên quan đến hoạt động commercial? Vui lòng liên hệ đội ngũ nhân sự của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

bl-la-gi-2-1200x686.jpg

Lĩnh vực vận tải đường biển có rất nhiều thuật ngữ mà quý doanh nghiệp tham gia thương mại cần hiểu rõ. Một trong những khái niệm được sử dụng phổ biến phải kể đến đó là B/L (Bill of lading). Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu B/L là gì? Cũng như chức năng và nội dung chính của B/L là gì nhé!

B/L là gì? Thuật ngữ Bill of lading là gì?

B/L là gì? Vai trò của B/L trong xuất nhập khẩu và vận tải đường biển
B/L là gì? 

B/L (Bill of lading) là thuật ngữ chỉ các loại vận đơn liên quan đến vận tải đường biển. B/L sẽ do đơn vị vận chuyển hoặc đại diện của họ cấp phép, ký và chuyển lại cho người giao hàng, chủ lô hàng để tiến hành vận chuyển hàng hóa từ phía người bán đến tay người mua.

Thông thường, B/L được phát theo bộ 6 bản giống nhau: 3 bản gốc + 3 bản copy. Xuyên suốt quá trình giao hàng, chúng ta sẽ cần sử dụng 1 đến 2 bản gốc.

Chức năng của B/L là gì?

B/L được đưa vào sử dụng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu chuyên chở, vì thế chúng có chức năng như sau:

  • Dùng tương tự như biên nhận hàng hóa
  • Chứng từ liên quan đến quyền sở hữu lô hàng
  • Chứng từ đi kèm hợp đồng vận tải, chứng minh hiệu lực hợp đồng trong thực tế 

Nội dung chính của B/L là gì?

Về cơ bản, một B/L – Vận đơn đường biển cơ bản sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Số vận đơn: Được quy định bởi người phát hành, hỗ trợ quá trình tra cứu (Bill of Lading tracking) và khai báo hải quan.
  • Đơn vị vận chuyển: Thông tin hãng tàu, logo của hãng.
  • Người gửi hàng: Tên, địa chỉ người xuất hàng, người giao nhận.
  • Người nhận hàng: Thông tin căn cứ theo hợp đồng xuất nhập khẩu.
  • Tên tàu: Số hiệu của chuyến, tên riêng của tàu.
  • Cảng xếp và dỡ hàng: Ghi nhận tên cảng xếp hàng lên và dỡ hàng khỏi tàu.
  • Thông tin hàng hóa: Mã HS code, khối lượng, thể tích lô hàng, mô tả chi tiết sản phẩm.
  • Số lượng: Thông tin về số lượng kiện hàng, số lượng thùng hàng, số lượng container, cách đóng gói.
  • Số container: Bao gồm mã container và các mã niêm phong hỗ trợ việc xác nhận hàng, dỡ hàng hóa.
  • Cước phí: Thể hiện tổng số tiền, các loại phí cần phải trả hoặc phải thu, địa điểm thanh toán.
  • Thời gian: Thể hiện chi tiết ngày hàng hóa được xếp lên tàu, ngày bàn giao cho đơn vị vận chuyển, ngày cấp vận đơn và ngày cập bến.

Những lưu ý khi thực hiện B/L là gì?

B/L là gì? Vai trò của B/L trong xuất nhập khẩu và vận tải đường biển
Lưu ý khi thực hiện Bill of Landing

Trong quá trình sử dụng vận đơn đường biển, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để việc giao nhận hàng diễn ra thuận lợi.

Tính pháp lý

B/L có vai trò quan trọng trong công tác vận chuyển hàng hóa từ người giao đến người nhận. Các vấn đề phát sinh như hỏng hóc, mất mát sẽ được giải quyết theo thông tin trên vận đơn. Do đó, vận đơn cần được đảm bảo tính pháp lý để làm căn cứ cho các bên tham gia.

Thông tin chi tiết

Thông tin có trên B/L cần được kiểm tra thật kỹ trước khi ký kết phát hành nhằm hạn chế xảy ra tranh chấp giữa đôi bên. Quý doanh nghiệp cần lưu ý nội dung liên quan đến hàng hóa như chủng loại, số lượng, quy cách đóng gói, ngày tháng giao dịch. Đây là những thông tin quan trọng, vừa giúp người giao hàng vận chuyển sản phẩm đúng thời hạn, vừa giúp bên nhận hàng có căn cứ xác nhận, thực hiện thanh toán, công nợ theo cam kết ban đầu.

Qua bài viết trên, chúng ta đã phần nào hiểu được thuật ngữ B/L là gì? Nội dung quan trọng và những lưu ý khi thực hiện B/L là gì? Từ đó, sử dụng B/L hiệu quả hơn trong công tác vận chuyển hàng hóa. Để được tư vấn thêm về thủ tục khai báo hải quan, xuất nhập khẩu, mời quý khách liên hệ Fin Logistics theo thông tin sau:

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

ma-hs-quat-dien-1200x686.jpg

Vốn là quốc gia ở vùng nhiệt đới, nhu cầu nhập khẩu và sử dụng quạt điện ở Việt Nam luôn rất cao. Bên cạnh tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, việc hiểu rõ thủ tục giấy tờ, mã HS quạt điện và những lưu ý về thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí, tối ưu hiệu quả kinh doanh của mình.

Xác định mã HS quạt điện

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Cách xác định mã HS quạt điện

Việc tra mã HS code là một trong những bước quan trọng để tiến hành khai báo hải quan khi nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào. Cụ thể, quạt điện có mã HS code thuộc chương 84: Nồi hơi, máy móc, dụng cụ cơ khí, lò phản ứng hạt nhân và các bộ phận của các thiết bị nêu trên.

  • Mã HS 8414.51.99: Quạt tường, quạt trần, quạt sàn, quạt cửa sổ
  • Mã HS 8414.51.91: Quạt đứng, quạt phun sương
  • Mã HS 8414.51.10: Quạt bàn, quạt dạng hộp

Tại Việt Nam, quạt điện chủ yếu được nhập khẩu tại các thị trường như:

  • Trung Quốc: Ưu điểm giá thành cực rẻ
  • Thái lan: Ưu điểm chất lượng cao, giá thành phải chăng
  • Nhật bản: Ưu điểm chất lượng cực tốt, độ bền cao
  • EU: Ưu điểm về thẩm mỹ, thiết kế sang trọng, chất lượng cao

Thuế nhập khẩu quạt điện phổ biến hiện nay

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Thuế nhập khẩu quạt điện về Việt Nam

Quạt điện treo tường, quạt trần

Quạt điện treo tường được thiết kế với khả năng treo tường, không chiếm dụng diện tích sàn, giúp tiết kiệm không gian và tạo sự thông thoáng cho căn phòng. Trong khi đó, quạt trần là loại quạt được lắp đặt lên trần nhà, tạo luồng gió mát từ cao xuống thấp.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.99 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt đứng, quạt phun sương

Quạt đứng sở hữu phần thân chắc chắn cùng chân đứng mở rộng để quạt có thể trụ vững. Quạt phun sương (Quạt hơi nước) mang đến khả năng làm mát cao, luồng gió đi kèm hơi nước tạo cảm giác sảng khoái cho người dùng. Một số quạt phun sương còn có khả năng trung hòa ion, lọc không khí.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.91 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt điện để bàn, quạt hộp

Quạt bàn sở hữu thiết kế nhỏ gọn, phù hợp không gian hẹp, công năng làm mát, trang trí bàn học, bàn làm việc; còn quạt hộp là sản phẩm có dạng hình hộp, công suất khoảng 40-70W. 

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.10 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 20%

Phía trên là những thông tin mang tính chất tham khảo, để tra mã HS code chuẩn xác cho mặt hàng quạt điện, doanh nghiệp cần xem xét thực tế hàng hóa, thành phần cấu tạo cũng như công năng chính của sản phẩm.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHAI BÁO VÀ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU 2023

Thời gian và đơn vị vận chuyển quạt điện

Trong lĩnh vực ngoại thương, dựa trên yêu cầu về tiến độ, chi phí, tính chất đơn hàng mà các đơn vị vận chuyển sẽ có nhiều phương án tối ưu khác nhau. Sản phẩm với mã HS quạt điện có thể vận chuyển bằng hình thức đường bộ, đường biển, hàng không theo nguyên container hoặc ghép container… Liên hệ Fin Logistics để nhận ngay dự toán thời gian, báo giá cụ thể và tư vấn chi tiết thủ tục nhập khẩu quạt điện.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

van-chuyen-trung-viet-2-1200x686.jpg

Nắm rõ quy tắc vận chuyển Trung Việt sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong kinh doanh, hạn chế rủi ro không đáng có. Vậy để thực hiện vận chuyển hàng hóa giữa các nước, chúng ta cần lưu ý những yếu tố quan trọng nào? Mời quý doanh nghiệp cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Vì sao dịch vụ vận chuyển Trung Việt trở nên phổ biến?

Sau chính sách mở cửa kinh tế, nhu cầu mua sắm, giao thương, vận chuyển hàng hóa Trung Việt ngày một tăng cao. Với những ai đang có ý định tìm nguồn hàng từ nước bạn để kinh doanh thì việc tìm hiểu các dịch vụ vận chuyển uy tín, chất lượng là điều vô cùng cần thiết. 

Như chúng ta đã biết, hàng hóa Trung Quốc hiện có vị thế rất tốt trên thị trường. Nguyên nhân đến từ các lý do sau:

  • Giá cả hợp lý: Theo nhiều thông kê, Trung Quốc là nơi có nền kinh tế phát triển thần tốc. Nó chỉ đứng sau Mỹ. Đất nước này còn là thị trường sản xuất, phân phối hàng hóa cực kỳ sôi động. Đi kèm theo đó là mức giá vô cùng phải chăng.
  • Sản phẩm đa dạng: Đến Trung Quốc, bạn có thể dễ dàng tìm mua những sản phẩm tượng tự với mức giá khác biệt nhau. Ngoài ra, nhà sản xuất Trung Quốc luôn chú trọng đổi mới, chạy theo xu hướng. Từ đó liên tục cho ra các mặt hàng tối ưu công năng, “tạo trend” cho giới trẻ. Đây là lý do khiến Trung Quốc trở thành lựa chọn hàng đầu khi nghĩ đến kinh doanh, mua sắm.
  • Cước phí vận chuyển: Về địa lý, Trung Quốc có biên giới đường bộ, đường biển, đường hàng không sát với Việt Nam. Nên nhìn chung, doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức vận chuyển với thời gian và chi phí rẻ hơn so với các thị trường ở xa.

Tổng hợp kinh nghiệm chuyển hàng Trung Việt

Kinh nghiệm vận chuyển Trung Việt cực nhanh và an toàn
Kinh nghiệm chuyển hàng Trung Việt an toàn

Khối lượng hàng hóa

Dù có nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên vận chuyển đường bộ và đường thủy từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ ít bị giới hạn so với đường hàng không. Chỉ cần lô hàng của doanh nghiệp có đầy đủ chứng từ, nguồn gốc rõ ràng. Và không nằm trong danh sách cấm thì đều có thể vận chuyển về Việt Nam an toàn.

Thời gian vận chuyển

Thời gian chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ phụ thuộc vào hình thức chuyển phát nhanh hay tiết kiệm. Với chuyển phát nhanh, quý khách có thể nhận được hàng sau 1-3 ngày. Còn chuyển phát tiết kiệm sẽ mất 7-10 ngày. Quy trình này còn phụ thuộc các yếu tố khác như tình hình cửa khẩu thời tiết, thiên tai… Do đó, thời gian vận chuyển có thể kéo dài hơn so với dự kiến.

Thủ tục hải quan

Đây là quy trình đặc biệt quan trọng nhưng lại khá phức tạp. Thậm chí khiến nhiều doanh nghiệp đau đầu khi thực hiện  chuyển Trung Việt. Nếu không có đầy đủ kiến thức pháp lý, kinh nghiệm khai báo khải quan thì đơn hàng của quý khách rất khó có thể về đến tay. Và còn bị giữ lại để kiểm tra và chờ hoàn thiện thủ tục nhập khẩu. 

Vì vậy, để tránh mất thời gian, doanh nghiệp nên tham khảo các đơn vị vận chuyển và hỗ trợ khai báo hải quan trước khi quyết định nhập hàng Trung Quốc nhé.

Dịch vụ vận chuyển Trung Việt uy tín

Kinh nghiệm vận chuyển Trung Việt cực nhanh và an toàn

Sở hữu nhiều năm kinh nghiệm, Fin Logistics sẽ mang đến những giải pháp phù hợp nhu cầu, hỗ trợ theo dõi đơn hàng và hoàn thiện thủ tục pháp lý. Từ đó, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong công việc. 

Đơn hàng của quý khách dù là quy mô lớn hay nhỏ đều được Fin Logistics giám sát cẩn thận. Toàn bộ quá trình đội ngũ nhân sự theo dõi để kịp thời xử lý ngay khi có sự cố. Liên hệ Fin Logistics để được tư vấn ngay:

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

nhap-khau-uy-thac-hang-trung-quoc-2.jpg

Nhu cầu thương mại giữa Việt Nam với Trung Quốc không ngừng tăng cao. Nhưng thủ tục hải quan lại ngày càng phức tạp và gây ra nhiều khó khăn với doanh nghiệp. Đây chính là lý do thúc đẩy sự phát triển của hình thức nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc. Vậy thực chất dịch vụ này giải quyết vấn đề gì cho doanh nghiệp? 

Nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc là gì?

Hiểu một cách đơn giản, đây là hình thức nhập khẩu mà doanh nghiệp của bạn không trực tiếp đứng tên hay trực tiếp thực hiện thủ tục nhập hàng từ Trung Quốc về Việt Nam. Ngược lại, việc này sẽ được thực hiện qua một công ty trung gian. 

Bạn và công ty trung gian sẽ có những thỏa thuận, ký kết hợp đồng từ trước. Sau đó, công ty trung gian sẽ đứng ra hoàn tất bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Và làm các thủ tục giấy tờ như khai báo hải quan, khai báo thuế. Hình thức này phù hợp cho các công ty, đơn vị kinh doanh nhỏ lẻ chưa có kinh nghiệm xuất nhập khẩu và kiến thức về pháp lý. 

Ưu điểm của dịch vụ ủy thác nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc và những điều cần lưu ý

Thủ tục tham gia dịch vụ ủy thác khá đơn giản. Doanh nghiệp của bạn không cần phải xây dựng phòng ban chuyên về xuất nhập khẩu hoặc pháp lý. Vì đã có đơn vị ủy thác hỗ trợ toàn diện. Chủ doanh nghiệp có thể tránh được rất nhiều rủi ro, tổn thất không đáng trong quá trình nhập hàng. Mà vẫn sở hữu đầy đủ chứng từ, hóa đơn rõ ràng. 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp sẽ được thông báo chi phí trọn gói ngay từ ban đầu. Nên sẽ không phải chịu thêm các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu.

Quy trình chi tiết về hình thức nhập khẩu ủy thác từ Trung Quốc

Tùy thỏa thuận, cơ chế dịch vụ mà thủ tục này tại các đơn vị sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, một thủ tục ủy thác cơ bản sẽ bao gồm các bước:

Bước 1: Ký kết hợp đồng ủy thác giữa công ty mua hàng và đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác. Nội dung hợp đồng cụ thể như sau:

  • Thông tin các bên tham gia
  • Loại hàng hóa, số lượng lô hàng
  • Đơn giá sản phẩm, tổng tiền hàng

Chi phí nhập khẩu hàng hóa sẽ bao gồm cước phí vận chuyển, phí ủy thác, phí kê khai hải quan, thuế nhập khẩu, thuế VAT và một số điều kiện đính kèm theo hợp đồng.

Bước 2: Sau khi nhận đặt hàng, đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác sẽ tiến hành thanh toán với phía Trung Quốc và gửi lại thông tin hóa đơn cho người mua kiểm tra.

Bước 3: Sau khi đối tác Trung Quốc nhận được thanh toán và báo lại thời gian, hình thức, điều kiện giao hàng… đơn vị vận chuyển sẽ tiến hành nhận hàng, kê khai hải quan để vận chuyển chính ngạch từ Trung Quốc về Việt Nam.

Bước 4: Đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác chịu trách nhiệm khai báo hải quan, hoàn tất nhập khẩu, nhận hàng đúng số lượng và mẫu mã như hợp đồng.

Bước 5: Đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác bàn giao lại lô hàng, hóa đơn đỏ và giấy tờ liên quan cho người mua.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHAI BÁO VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU 2023

DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆT NAM CỦA FIN LOGISTICS

Tiêu chí lựa chọn đơn vị nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc

Quy trình nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc và những điều cần lưu ý

Để có thể nhập khẩu ủy thác nhanh chóng, hiệu quả, chi phí hợp lý, điều đầu tiên bạn cần làm là tìm hiểu các đơn vị hỗ trợ dịch vụ này.

  • Có năng lực và nhiều năm kinh nghiệm: Năng lực được thể hiện ở sự đa dạng dịch vụ, hình thức, chủng loại hàng hóa được hỗ trợ ủy thác. Đặc biệt, các đơn vị có thâm niên còn sở hữu đội ngũ giàu kinh nghiệm, thành thạo trong quy trình và khả năng ứng biến với nhiều tình huống phát sinh. Từ đó, đảm bảo hàng hóa sẽ được nhập khẩu đúng như mong muốn người mua.
  • Có bảo hiểm với hàng hóa: Với một số mặt hàng đắt tiền, dễ vỡ, người mua cần lưu ý sử dụng dịch vụ bảo hiểm để tránh rủi ro, hỏng hóc từ quá trình vận chuyển. Do đó, nếu đơn hàng của bạn có giá trị cao. Hãy cân nhắc chọn những đơn vị có cung cấp dịch vụ bảo hiểm đi kèm.

Để tìm hiểu thêm về dịch vụ nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc, vận chuyển chính ngạch từ Trung Quốc về Việt Nam, quý khách hàng có thể liên hệ đội ngũ Fin Logistics để được tư vấn cụ thể trong thời gian sớm nhất.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

incoterm-la-gi-1.jpg

Tìm hiểu Incoterm là gì chính là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã nghe và tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, thế nhưng để áp dụng đúng trong thực tế lại không mấy dễ dàng. Trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan.

Incoterm là gì?

Incoterm là gì? Các thuật ngữ liên quan đến Incoterm cập nhật mới 2023

Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến 2 trọng điểm:

  • Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
  • Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua

Incoterm sẽ do phòng Thương mại quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.

Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:

  • Nhóm E: ExW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F: FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C: CRF (Cost & Freight), CIF (Cost Insurance & Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Điểm khác biệt của phiên bản 2020 và 2010 trong Incoterm là gì:

  • Giải thích cụ thể về Incoterms ở phần giới thiệu
  • Bổ sung điều kiện DPU (thay thế cho DAT)
  • Thay đổi mức bảo hiểm ở điều kiện CIF và CIP
  • Thêm quy định Onboard vận đơn ở điều khoản FCA
  • Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
  • Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9

Mục đích của Incoterm là gì?

Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.

Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU 2023

Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?

Incoterm là gì? Các thuật ngữ liên quan đến Incoterm cập nhật mới 2023

Không mang tính bắt buộc

Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng. Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.

Nhiều phiên bản hiện hành

Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và 2020. Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.

Chỉ tham gia xác định vị trí di chuyển rủi ro

Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng qua những điều khoản khác trong hợp đồng.

Bài viết đã phần nào giúp bạn hiểu rõ điều kiện, nội dung trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán để hoạt động thương mại diễn ra thật thuận lợi.

Trong trường hợp quý doanh nghiệp cần tư vấn cụ thể về quy tắc, điều khoản Incoterms là gì, liên hệ ngay email và số điện thoại ngay bên dưới để nhận hỗ trợ nhanh từ đội ngũ Fin Logistics.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

co-form-a-la-gi-1-1200x686.jpg

Trong hoạt động thương mại với thị trường Châu Âu, CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu giúp chứng minh nguồn gốc, đảm bảo tính hợp pháp cho hàng hóa. Để đi sâu tìm hiểu thêm về CO form A, hãy cùng xem qua bài viết sau đây nhé.

CO form A là gì?

CO form A là gì? Nội dung kê khai và những điều cần lưu ý về CO form A

CO form A là chứng từ quan trọn để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang Châu Âu. Văn bản này do chính GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua C/O form A, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế GSP của đất nước nhập khẩu.

Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc khối EU, Canada, Nga, Belarus, New Zealand và Nhật Bản. Thông tin các nước sẽ được ghi chú cụ thể tại mặt sau CO form. Do đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được tiêu chí xuất xứ theo quy định.

Nội dung được kê khai trong CO form A

Chứng nhận xuất xứ form A bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

  • Đơn vị xuất khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
  • Đơn vị nhập khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
  • Thông tin vận tải: Hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn
  • Ghi chú chi tiết từ cơ quan cấp CO form
  • Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
  • Thông tin nhãn, số hiệu thùng hàng (nếu có)
  • Tên và mô tả chi tiết về lô hàng
  • Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa:
    • Xuất xứ thuần túy từ Việt Nam
    • Xuất xứ không thuần túy từ Việt Nam
  • Trọng lượng thô và khối lượng, số lượng khác của lô hàng
  • Ngày và số của hóa đơn
  • Địa điểm và ngày phát hành CO form
  • Thông tin về nước xuất xứ

Quy trình cấp C/O form A

CO form A là gì? Nội dung kê khai và những điều cần lưu ý về CO form A

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Tờ khai hải quan
  • Văn bản giải trình chi tiết về quy trình sản xuất
  • Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (Áp dụng với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (Áp dụng với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
  • Đơn đăng ký cấp CO form: Doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng

Thời gian và nơi cấp

CO form A sẽ do Phòng Công nghiệp & Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ công thương cấp phép miễn phí theo thời gian như sau:

  • Cấp ngay trong ngày khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ. Với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
  • Cấp trong vòng 7 ngày với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho bên xuất khẩu.

Quy trình cấp

Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai báo hồ sơ trên hệ thống và scan các tài liệu kèm theo.

Bước 2: Sau khi hoàn thành khai báo, VCCI sẽ cấp số CO form. Doanh nghiệp tiếp nhận số CO form và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của cán bộ đơn vị cấp CO.

Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đến VCCI.

Bước 4: VCCI tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 5: Cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp tiến hành chỉnh sửa bổ sung và quay lại nộp hồ sơ như ở bước 3.

Bước 7: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO form và gửi thông báo cho doanh nghiệp.

Bước 8: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO form cho doanh nghiệp.

> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU MỚI NHẤT 2023

HS CODE LÀ GÌ? CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

Bài viết trên đã mang đến thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký C/O form A, hoàn thiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, hãy liên hệ ngay đội ngũ Fin Logistics để được tư vấn cụ thể và nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083