Lưu trữ Tin tức ngành - Finlogistics

co-form-d.jpg

Xuất nhập khẩu hàng hóa đang được phát triển mạnh mẽ hiện nay. Khái niệm CO hay CO Form D không còn xa lạ trong ngành xuất nhập khẩu. Tuy nhiên vẫn nhiều người chưa hiểu rõ CO Form D là gì? Quy định khi xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ như thế nào? Đọc bài viết sau để được giải đáp thắc mắc.

CO Form D là gì?
CO Form D là gì?

CO Form D là gì?

Trước tiên, ta phải hiểu CO là gì? CO viết tắt của từ Certificate of Origin – đây là giấy chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa. CO Form D là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được áp dụng cho các loại hàng xuất khẩu sang các nước thành viên ASEAN. Thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT nên hàng hóa khi có giấy CO Form D sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu. Phần lớn các mặt hàng sẽ được miễn thuế nhập khẩu.

Đây như là một phương án thúc đẩy và phát triển giao thương ASEAN. Hàng hóa xuất khẩu sang các nước thành viên ASEAN thì bên nhập khẩu luôn yêu cầu giấy CO Form D kèm theo.

Điều kiện để được cấp chứng nhận xuất xứ

Hàng hóa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại hiệp định CEPT sẽ được cấp giấy chứng nhận CO Form D.

  • Thành phần của hàng hóa có chứa ít nhất 40% hàm lượng có xuất xứ từ bất kỳ các nước thành viên ASEAN.
  • Hàng hóa được vận chuyển từ các nước thành viên ASEAN đến các nước thành viên ASEAN khác.
  • Hàng hóa có thể được vận chuyển qua một vài nước trung gian không thuộc ASEAN. Tuy nhiên, tuyệt đối không được mua bán hay tiêu thụ tại các quốc gia đó. Không có bất kỳ tác động gì đến hàng hóa tại quốc gia đó, nếu vi phạm sẽ không được cấp giấy chứng nhận.

Các giấy tờ cần thiết để xin cấp giấy CO Form D

Doanh nghiệp cần có đơn xin giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D do bộ Thương mại cấp. Bên cạnh đó cần một số giấy tờ như:

  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do công ty giám định hàng hóa xuất nhập khẩu thực hiện.
  • Tờ khai hải quan
  • Hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói

Các giấy tờ khác như giấy phép xuất khẩu, công văn cam kết, hợp đồng mua bán, mẫu nguyên vật liệu sản xuất hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Một số hàng hóa có đặc thù riêng như thủy sản, nông sản… có thể xác định xuất xứ tại Việt Nam. Doanh nghiệp làm cam kết về xuất xứ hàng hóa, xác định này cũng thay cho giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hóa. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương. Sau khi được duyệt và cấp mã số CO cho doanh nghiệp thì in mã số đó lên trên Co Form D.

CO Form D là gì?
CO Form D là gì?

Nội dung của CO Form D

Một bộ CO Form D thường có 3 tờ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác thì doanh nghiệp sẽ được cấp CO ngay. Nếu không hợp lệ, doanh nghiệp cần bổ sung giấy tờ và làm đơn xin cấp lại CO thì mới được tiến hành giải quyết.

Nội dung bao gồm:

Mục 1: Thông tin của công ty xuất khẩu: Yêu cầu điền đầy đủ thông tin như tên, địa chỉ, số điện thoại, emal…

Mục 2: Thông tin của công ty nhập khẩu

Mục 3: Thông tin ngày tàu khởi hành, tên cảng xuất khẩu và cảng nhập khẩu. Tên, số hiệu của phương thức vận chuyển.

Mục 4: Đối tượng được hưởng ưu đãi (nếu có).

Mục 5: Có thể để trống mục này.

Mục 6: Số và ký hiệu trên kiện hàng hóa.

Mục 7: Thông tin mô tả hàng hóa bao gồm tên hàng, số đơn hàng, loại kiện hàng…

Mục 8: Thông tin tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.

Mục 9: Trọng lượng hàng hóa và giá trị FOB.

Mục 10: Số và ngày của hóa đơn bán hàng.

Mục 11,12: Xác nhận chữ ký và đóng dấu của công ty xuất khẩu và nhập khẩu.

Mục 13: Loại CO.

Fin Logistics với nhiều năm kinh nghiệm trong dịch vụ xin cấp CO các loại, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ các doanh nghiệp xin cấp CO Form D và các loại CO hiện hành khác. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ nhập khẩu chính ngạch, làm thủ tục hải quan, vận chuyển quốc tế… Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí.


Chung-chi-CO-CQ-la-gi.jpg

Khái niệm CO CQ thường xuất hiện trong các hợp đồng mua bán tuy nhiên nhiều người chưa thực sự hiểu về 2 loại chứng nhận này. CO CQ là gì? Có chức năng như thế nào? Cùng tham khảo những thông tin chia sẻ sau đây.

CO CQ là gì?

CO (Certificate of Origin) là chứng nhận xuất xứ. CQ (Certificate of Quality) là chứng nhận chất lượng. CO CQ là chứng chỉ rất cần thiết đối với thủ tục hải quan cho xuất nhập khẩu hàng hóa.

Hai chứng chỉ này hoàn toàn khác nhau và có chức năng khác nhau. Chúng là tiêu chí quan trọng được đề cập tới trong bộ hồ sơ, chứng từ cho sản phẩm. Lô hàng có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ này hoặc có cả 2.

CO CQ là gì
CO CQ là gì

Giấy chứng nhận xuất xứ

Nguồn gốc hay xuất xứ của hàng hóa là vấn đề mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng ưu đãi hay không. Ví dụ nếu hàng có nguồn gốc từ các nước ASEAN thì có thể được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt.

Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ

  • Xác định xuất xứ hàng hóa theo hợp đồng mua bán. Chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp quy định của pháp luật từng bên.
  • Bên cạnh đó, xác định được xuất xứ giúp chống phá giá. Áp dụng thuế chống trợ giá cho sản phẩm.
  • Một số mặt hàng mà CO sẽ quyết định có đủ tiêu chuẩn để nhập vào Việt Nam hay không.

Thủ tục khi xin cấp CO

Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết. Như đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế. Kèm theo là bộ mẫu hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CO bao gồm:

  • Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
  • Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai hải quan các mặt hàng cần xuất nhập khẩu…
  • Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất. Hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất…
CO CQ là gì
CO CQ là gì

Giấy chứng nhận chất lượng

CQ là chứng nhận hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế hay không. Giấy chứng nhận này thể hiện cam kết của người bán với người mua về chất lượng của sản phẩm. CQ không bắt buộc cần phải có trong hồ sơ hải quan. Tuy nhiên, có một số mặt hàng khi làm thủ tục kiếm tra chất lượng nhà nước thì phải nộp CQ trong hồ sơ đăng ký.

Trong mua bán và xuất nhập khẩu hàng hóa thì CO CQ là 2 loại giấy tờ cần có trong hợp đồng mua bán.

Vai trò của giấy chứng nhận chất lượng

  • Chứng minh hàng hóa phù hợp với tiêu chuản đã công bố.
  • Xác nhận chất lượng của hàng hóa đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố.
  • Chứng nhận chất lượng CQ bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan ở một số mặt hàng quy định.

Yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm giúp đảm bảo chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Hiểu rõ về CO CQ giúp người làm thủ tục hải quan dễ dàng hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu cho sản phẩm. Ngoài ra, có giấy chứng nhận CO CQ giúp các nhà nhập khẩu biết được hàng hóa có được hưởng ưu đãi chính sách đặc biệt về thuế hay không.

Fin Logistics cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, khai báo thủ tục hải quan, nhập khẩu trung quốc chính ngạch… Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin giấy phép, xin CO các loại, tư vấn quy trình xuất nhập khẩu cho khách hàng. Chúng tôi đem đến dịch vụ với chất lượng tốt nhất, chi phí ưu đãi nhất. Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí.


Commercial-la-gi-1200x686.jpg

Commercial Invoice là gì? Vai trò của hóa đơn thương mại trong commercial là gì? 

Có lẽ chúng ta đã quá quen thuộc với các loại hóa đơn thông thường. Nhưng hóa đơn thương mại thì không phải ai cũng có dịp tiếp xúc và hiểu rõ. Vậy nên bài viết sau sẽ mang đến những nội dung cô đọng về Commercial Invoice. Qua đó mong rằng bạn sẽ phần nào nắm được vai trò và tính pháp lý của Commercial Invoice trong các hoạt động commercial là gì?

Khái niệm Commercial Invoice trong commercial là gì? 

commercial là gì

Commercial invoice (Hóa đơn thương mại) là một loại chứng từ vô cùng quan trọng trong thương mại quốc tế. Và nó được sử dụng để thanh toán giá trị hàng hóa giữa người bán và người mua. Cụ thể, Commercial invoice thể hiện giá bán sản phẩm. Nhà cung cấp hàng hóa bắt buộc phải có loại chứng từ này để thể hiện số tiền bên nhập khẩu cần thanh toán. Cũng như xác định giá trị lô hàng để đơn vị hải quan tính thuế nhập khẩu.

Trên Commercial Invoice sẽ ghi chú đầy đủ về chủng loại, đặc điểm hàng hóa, đơn vị tính, giá thành, hình thức giao hàng, vận chuyển… 

Chức năng của Commercial Invoice trong commercial là gì? 

Vai trò của Commercial invoice được thể hiện qua các yếu tố:

  • Chứng từ xác lập việc thanh toán
  • Cơ sở quan trọng để định giá trị hàng hóa tính thuế
  • Căn cứ để thực hiện đối chiếu với các loại chứng từ khác

Thông thường, Commercial Invoice sẽ được phát hành theo bộ 3 bản: 1 bản gốc + 2 bản sao. Tuy nhiên, hầu hết các nước đều không giới hạn số lượng bản chính có thể phát hành. Vì đây là chứng từ thật sự cần thiết trong xuất nhập khẩu và khai báo hải quan.

Nội dung Commercial Invoice gồm những gì?

commercial là gì

Commercial Invoice cơ bản sẽ bao gồm các chi tiết như sau:

  • Người mua: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện và tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm thông tin tài khoản ngân hàng của người mua.
  • Người bán: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, người đại diện và tùy theo điều kiện thanh toán sẽ bao gồm thông tin tài khoản ngân hàng của người bán.
  • Số Invoice: Mã hóa đơn hợp lệ do đơn vị xuất khẩu quy định.
  • Ngày phát hành Invoice: Thông thường, hóa đơn thương mại sẽ được lập sau khi ký hợp đồng và trước ngày xuất khẩu hàng hóa.
  • Phương pháp thanh toán: Có thể kể tên một số phương pháp phổ biến như T/T (Thanh toán chuyển tiền), L/C (Thanh toán thư tín dụng chứng từ), D/A, D/P (Thanh toán nhờ thu chứng từ).
  • Thông tin lô hàng: Tên sản phẩm, tổng khối lượng, số kiện và đơn giá tương ứng để tính toán giá trị lô hàng.
  • Tổng tiền: Tổng giá trị của lô hàng được ghi bằng số và chữ.
  • Quy tắc Incoterms: Được ghi chú cùng với địa điểm nhất định (VD: CIF Ho Chi Minh Vietnam). Lưu ý: Mỗi điều kiện Incoterms sẽ tương ứng với trách nhiệm của người mua và bán. Khi trách nhiệm của người bán càng nhiều thì giá tiền trên invoice cao hơn giá xuất xưởng. VD: Giá CIF cao hơn giá FOB vì điều kiện CIF ngoài tiền hàng còn bao gồm cước phí đường biển, bảo hiểm…
  • Các thông tin khác như cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, số tàu, số chuyến…

Trong bài viết này, Fin Logistics đã trình bài các nội dung liên quan đến Commercial Invoice cũng như một số điều cần lưu ý khi tham gia hoạt động commercial là gì? Mong rằng quý doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan nhất về thuật ngữ nêu trên.

Trong trường hợp quý khách cần tư vấn thêm về chứng từ, thủ tục liên quan đến hoạt động commercial? Vui lòng liên hệ đội ngũ nhân sự của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

bl-la-gi-2-1200x686.jpg

Lĩnh vực vận tải đường biển có rất nhiều thuật ngữ mà quý doanh nghiệp tham gia thương mại cần hiểu rõ. Một trong những khái niệm được sử dụng phổ biến phải kể đến đó là B/L (Bill of lading). Qua bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu B/L là gì? Cũng như chức năng và nội dung chính của B/L là gì nhé!

B/L là gì? Thuật ngữ Bill of lading là gì?

B/L là gì? Vai trò của B/L trong xuất nhập khẩu và vận tải đường biển
B/L là gì? 

B/L (Bill of lading) là thuật ngữ chỉ các loại vận đơn liên quan đến vận tải đường biển. B/L sẽ do đơn vị vận chuyển hoặc đại diện của họ cấp phép, ký và chuyển lại cho người giao hàng, chủ lô hàng để tiến hành vận chuyển hàng hóa từ phía người bán đến tay người mua.

Thông thường, B/L được phát theo bộ 6 bản giống nhau: 3 bản gốc + 3 bản copy. Xuyên suốt quá trình giao hàng, chúng ta sẽ cần sử dụng 1 đến 2 bản gốc.

Chức năng của B/L là gì?

B/L được đưa vào sử dụng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu chuyên chở, vì thế chúng có chức năng như sau:

  • Dùng tương tự như biên nhận hàng hóa
  • Chứng từ liên quan đến quyền sở hữu lô hàng
  • Chứng từ đi kèm hợp đồng vận tải, chứng minh hiệu lực hợp đồng trong thực tế 

Nội dung chính của B/L là gì?

Về cơ bản, một B/L – Vận đơn đường biển cơ bản sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Số vận đơn: Được quy định bởi người phát hành, hỗ trợ quá trình tra cứu (Bill of Lading tracking) và khai báo hải quan.
  • Đơn vị vận chuyển: Thông tin hãng tàu, logo của hãng.
  • Người gửi hàng: Tên, địa chỉ người xuất hàng, người giao nhận.
  • Người nhận hàng: Thông tin căn cứ theo hợp đồng xuất nhập khẩu.
  • Tên tàu: Số hiệu của chuyến, tên riêng của tàu.
  • Cảng xếp và dỡ hàng: Ghi nhận tên cảng xếp hàng lên và dỡ hàng khỏi tàu.
  • Thông tin hàng hóa: Mã HS code, khối lượng, thể tích lô hàng, mô tả chi tiết sản phẩm.
  • Số lượng: Thông tin về số lượng kiện hàng, số lượng thùng hàng, số lượng container, cách đóng gói.
  • Số container: Bao gồm mã container và các mã niêm phong hỗ trợ việc xác nhận hàng, dỡ hàng hóa.
  • Cước phí: Thể hiện tổng số tiền, các loại phí cần phải trả hoặc phải thu, địa điểm thanh toán.
  • Thời gian: Thể hiện chi tiết ngày hàng hóa được xếp lên tàu, ngày bàn giao cho đơn vị vận chuyển, ngày cấp vận đơn và ngày cập bến.

Những lưu ý khi thực hiện B/L là gì?

B/L là gì? Vai trò của B/L trong xuất nhập khẩu và vận tải đường biển
Lưu ý khi thực hiện Bill of Landing

Trong quá trình sử dụng vận đơn đường biển, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau để việc giao nhận hàng diễn ra thuận lợi.

Tính pháp lý

B/L có vai trò quan trọng trong công tác vận chuyển hàng hóa từ người giao đến người nhận. Các vấn đề phát sinh như hỏng hóc, mất mát sẽ được giải quyết theo thông tin trên vận đơn. Do đó, vận đơn cần được đảm bảo tính pháp lý để làm căn cứ cho các bên tham gia.

Thông tin chi tiết

Thông tin có trên B/L cần được kiểm tra thật kỹ trước khi ký kết phát hành nhằm hạn chế xảy ra tranh chấp giữa đôi bên. Quý doanh nghiệp cần lưu ý nội dung liên quan đến hàng hóa như chủng loại, số lượng, quy cách đóng gói, ngày tháng giao dịch. Đây là những thông tin quan trọng, vừa giúp người giao hàng vận chuyển sản phẩm đúng thời hạn, vừa giúp bên nhận hàng có căn cứ xác nhận, thực hiện thanh toán, công nợ theo cam kết ban đầu.

Qua bài viết trên, chúng ta đã phần nào hiểu được thuật ngữ B/L là gì? Nội dung quan trọng và những lưu ý khi thực hiện B/L là gì? Từ đó, sử dụng B/L hiệu quả hơn trong công tác vận chuyển hàng hóa. Để được tư vấn thêm về thủ tục khai báo hải quan, xuất nhập khẩu, mời quý khách liên hệ Fin Logistics theo thông tin sau:

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

ma-hs-quat-dien-1200x686.jpg

Vốn là quốc gia ở vùng nhiệt đới, nhu cầu nhập khẩu và sử dụng quạt điện ở Việt Nam luôn rất cao. Bên cạnh tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, việc hiểu rõ thủ tục giấy tờ, mã HS quạt điện và những lưu ý về thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí, tối ưu hiệu quả kinh doanh của mình.

Xác định mã HS quạt điện

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Cách xác định mã HS quạt điện

Việc tra mã HS code là một trong những bước quan trọng để tiến hành khai báo hải quan khi nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào. Cụ thể, quạt điện có mã HS code thuộc chương 84: Nồi hơi, máy móc, dụng cụ cơ khí, lò phản ứng hạt nhân và các bộ phận của các thiết bị nêu trên.

  • Mã HS 8414.51.99: Quạt tường, quạt trần, quạt sàn, quạt cửa sổ
  • Mã HS 8414.51.91: Quạt đứng, quạt phun sương
  • Mã HS 8414.51.10: Quạt bàn, quạt dạng hộp

Tại Việt Nam, quạt điện chủ yếu được nhập khẩu tại các thị trường như:

  • Trung Quốc: Ưu điểm giá thành cực rẻ
  • Thái lan: Ưu điểm chất lượng cao, giá thành phải chăng
  • Nhật bản: Ưu điểm chất lượng cực tốt, độ bền cao
  • EU: Ưu điểm về thẩm mỹ, thiết kế sang trọng, chất lượng cao

Thuế nhập khẩu quạt điện phổ biến hiện nay

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Thuế nhập khẩu quạt điện về Việt Nam

Quạt điện treo tường, quạt trần

Quạt điện treo tường được thiết kế với khả năng treo tường, không chiếm dụng diện tích sàn, giúp tiết kiệm không gian và tạo sự thông thoáng cho căn phòng. Trong khi đó, quạt trần là loại quạt được lắp đặt lên trần nhà, tạo luồng gió mát từ cao xuống thấp.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.99 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt đứng, quạt phun sương

Quạt đứng sở hữu phần thân chắc chắn cùng chân đứng mở rộng để quạt có thể trụ vững. Quạt phun sương (Quạt hơi nước) mang đến khả năng làm mát cao, luồng gió đi kèm hơi nước tạo cảm giác sảng khoái cho người dùng. Một số quạt phun sương còn có khả năng trung hòa ion, lọc không khí.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.91 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt điện để bàn, quạt hộp

Quạt bàn sở hữu thiết kế nhỏ gọn, phù hợp không gian hẹp, công năng làm mát, trang trí bàn học, bàn làm việc; còn quạt hộp là sản phẩm có dạng hình hộp, công suất khoảng 40-70W. 

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.10 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 20%

Phía trên là những thông tin mang tính chất tham khảo, để tra mã HS code chuẩn xác cho mặt hàng quạt điện, doanh nghiệp cần xem xét thực tế hàng hóa, thành phần cấu tạo cũng như công năng chính của sản phẩm.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHAI BÁO VÀ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU 2023

Thời gian và đơn vị vận chuyển quạt điện

Trong lĩnh vực ngoại thương, dựa trên yêu cầu về tiến độ, chi phí, tính chất đơn hàng mà các đơn vị vận chuyển sẽ có nhiều phương án tối ưu khác nhau. Sản phẩm với mã HS quạt điện có thể vận chuyển bằng hình thức đường bộ, đường biển, hàng không theo nguyên container hoặc ghép container… Liên hệ Fin Logistics để nhận ngay dự toán thời gian, báo giá cụ thể và tư vấn chi tiết thủ tục nhập khẩu quạt điện.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

van-chuyen-trung-viet-2-1200x686.jpg

Nắm rõ quy tắc vận chuyển Trung Việt sẽ giúp quý khách chủ động hơn trong kinh doanh, hạn chế rủi ro không đáng có. Vậy để thực hiện vận chuyển hàng hóa giữa các nước, chúng ta cần lưu ý những yếu tố quan trọng nào? Mời quý doanh nghiệp cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Vì sao dịch vụ vận chuyển Trung Việt trở nên phổ biến?

Sau chính sách mở cửa kinh tế, nhu cầu mua sắm, giao thương, vận chuyển hàng hóa Trung Việt ngày một tăng cao. Với những ai đang có ý định tìm nguồn hàng từ nước bạn để kinh doanh thì việc tìm hiểu các dịch vụ vận chuyển uy tín, chất lượng là điều vô cùng cần thiết. 

Như chúng ta đã biết, hàng hóa Trung Quốc hiện có vị thế rất tốt trên thị trường. Nguyên nhân đến từ các lý do sau:

  • Giá cả hợp lý: Theo nhiều thông kê, Trung Quốc là nơi có nền kinh tế phát triển thần tốc. Nó chỉ đứng sau Mỹ. Đất nước này còn là thị trường sản xuất, phân phối hàng hóa cực kỳ sôi động. Đi kèm theo đó là mức giá vô cùng phải chăng.
  • Sản phẩm đa dạng: Đến Trung Quốc, bạn có thể dễ dàng tìm mua những sản phẩm tượng tự với mức giá khác biệt nhau. Ngoài ra, nhà sản xuất Trung Quốc luôn chú trọng đổi mới, chạy theo xu hướng. Từ đó liên tục cho ra các mặt hàng tối ưu công năng, “tạo trend” cho giới trẻ. Đây là lý do khiến Trung Quốc trở thành lựa chọn hàng đầu khi nghĩ đến kinh doanh, mua sắm.
  • Cước phí vận chuyển: Về địa lý, Trung Quốc có biên giới đường bộ, đường biển, đường hàng không sát với Việt Nam. Nên nhìn chung, doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều hình thức vận chuyển với thời gian và chi phí rẻ hơn so với các thị trường ở xa.

Tổng hợp kinh nghiệm chuyển hàng Trung Việt

Kinh nghiệm vận chuyển Trung Việt cực nhanh và an toàn
Kinh nghiệm chuyển hàng Trung Việt an toàn

Khối lượng hàng hóa

Dù có nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên vận chuyển đường bộ và đường thủy từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ ít bị giới hạn so với đường hàng không. Chỉ cần lô hàng của doanh nghiệp có đầy đủ chứng từ, nguồn gốc rõ ràng. Và không nằm trong danh sách cấm thì đều có thể vận chuyển về Việt Nam an toàn.

Thời gian vận chuyển

Thời gian chuyển hàng từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ phụ thuộc vào hình thức chuyển phát nhanh hay tiết kiệm. Với chuyển phát nhanh, quý khách có thể nhận được hàng sau 1-3 ngày. Còn chuyển phát tiết kiệm sẽ mất 7-10 ngày. Quy trình này còn phụ thuộc các yếu tố khác như tình hình cửa khẩu thời tiết, thiên tai… Do đó, thời gian vận chuyển có thể kéo dài hơn so với dự kiến.

Thủ tục hải quan

Đây là quy trình đặc biệt quan trọng nhưng lại khá phức tạp. Thậm chí khiến nhiều doanh nghiệp đau đầu khi thực hiện  chuyển Trung Việt. Nếu không có đầy đủ kiến thức pháp lý, kinh nghiệm khai báo khải quan thì đơn hàng của quý khách rất khó có thể về đến tay. Và còn bị giữ lại để kiểm tra và chờ hoàn thiện thủ tục nhập khẩu. 

Vì vậy, để tránh mất thời gian, doanh nghiệp nên tham khảo các đơn vị vận chuyển và hỗ trợ khai báo hải quan trước khi quyết định nhập hàng Trung Quốc nhé.

Dịch vụ vận chuyển Trung Việt uy tín

Kinh nghiệm vận chuyển Trung Việt cực nhanh và an toàn

Sở hữu nhiều năm kinh nghiệm, Fin Logistics sẽ mang đến những giải pháp phù hợp nhu cầu, hỗ trợ theo dõi đơn hàng và hoàn thiện thủ tục pháp lý. Từ đó, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong công việc. 

Đơn hàng của quý khách dù là quy mô lớn hay nhỏ đều được Fin Logistics giám sát cẩn thận. Toàn bộ quá trình đội ngũ nhân sự theo dõi để kịp thời xử lý ngay khi có sự cố. Liên hệ Fin Logistics để được tư vấn ngay:

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

incoterm-la-gi-1.jpg

Tìm hiểu Incoterm là gì chính là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã nghe và tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, thế nhưng để áp dụng đúng trong thực tế lại không mấy dễ dàng. Trong bài viết sau, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan.

Incoterm là gì?

Incoterm là gì? Các thuật ngữ liên quan đến Incoterm cập nhật mới 2023

Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến 2 trọng điểm:

  • Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
  • Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua

Incoterm sẽ do phòng Thương mại quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.

Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:

  • Nhóm E: ExW (ExWork) giao hàng tại xưởng
  • Nhóm F: FOB (Free On Board), FCA (Free Carrier), FAS (Free Alongside)
  • Nhóm C: CRF (Cost & Freight), CIF (Cost Insurance & Freight), CPT (Carriage Paid To), CIP (Cost Insurance Paid to)
  • Nhóm D: DAT (Delivered at Terminal), DAP (Delivered at Place), DDP (Delivered Duty Paid)

Điểm khác biệt của phiên bản 2020 và 2010 trong Incoterm là gì:

  • Giải thích cụ thể về Incoterms ở phần giới thiệu
  • Bổ sung điều kiện DPU (thay thế cho DAT)
  • Thay đổi mức bảo hiểm ở điều kiện CIF và CIP
  • Thêm quy định Onboard vận đơn ở điều khoản FCA
  • Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
  • Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9

Mục đích của Incoterm là gì?

Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.

Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU 2023

Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?

Incoterm là gì? Các thuật ngữ liên quan đến Incoterm cập nhật mới 2023

Không mang tính bắt buộc

Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng. Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.

Nhiều phiên bản hiện hành

Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và 2020. Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.

Chỉ tham gia xác định vị trí di chuyển rủi ro

Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng qua những điều khoản khác trong hợp đồng.

Bài viết đã phần nào giúp bạn hiểu rõ điều kiện, nội dung trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán để hoạt động thương mại diễn ra thật thuận lợi.

Trong trường hợp quý doanh nghiệp cần tư vấn cụ thể về quy tắc, điều khoản Incoterms là gì, liên hệ ngay email và số điện thoại ngay bên dưới để nhận hỗ trợ nhanh từ đội ngũ Fin Logistics.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

co-form-a-la-gi-1-1200x686.jpg

Trong hoạt động thương mại với thị trường Châu Âu, CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu giúp chứng minh nguồn gốc, đảm bảo tính hợp pháp cho hàng hóa. Để đi sâu tìm hiểu thêm về CO form A, hãy cùng xem qua bài viết sau đây nhé.

CO form A là gì?

CO form A là gì? Nội dung kê khai và những điều cần lưu ý về CO form A

CO form A là chứng từ quan trọn để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang Châu Âu. Văn bản này do chính GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua C/O form A, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế GSP của đất nước nhập khẩu.

Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc khối EU, Canada, Nga, Belarus, New Zealand và Nhật Bản. Thông tin các nước sẽ được ghi chú cụ thể tại mặt sau CO form. Do đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được tiêu chí xuất xứ theo quy định.

Nội dung được kê khai trong CO form A

Chứng nhận xuất xứ form A bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

  • Đơn vị xuất khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
  • Đơn vị nhập khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
  • Thông tin vận tải: Hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn
  • Ghi chú chi tiết từ cơ quan cấp CO form
  • Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
  • Thông tin nhãn, số hiệu thùng hàng (nếu có)
  • Tên và mô tả chi tiết về lô hàng
  • Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa:
    • Xuất xứ thuần túy từ Việt Nam
    • Xuất xứ không thuần túy từ Việt Nam
  • Trọng lượng thô và khối lượng, số lượng khác của lô hàng
  • Ngày và số của hóa đơn
  • Địa điểm và ngày phát hành CO form
  • Thông tin về nước xuất xứ

Quy trình cấp C/O form A

CO form A là gì? Nội dung kê khai và những điều cần lưu ý về CO form A

Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing List)
  • Tờ khai hải quan
  • Văn bản giải trình chi tiết về quy trình sản xuất
  • Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (Áp dụng với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (Áp dụng với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
  • Đơn đăng ký cấp CO form: Doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng

Thời gian và nơi cấp

CO form A sẽ do Phòng Công nghiệp & Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ công thương cấp phép miễn phí theo thời gian như sau:

  • Cấp ngay trong ngày khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ. Với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
  • Cấp trong vòng 7 ngày với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho bên xuất khẩu.

Quy trình cấp

Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai báo hồ sơ trên hệ thống và scan các tài liệu kèm theo.

Bước 2: Sau khi hoàn thành khai báo, VCCI sẽ cấp số CO form. Doanh nghiệp tiếp nhận số CO form và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của cán bộ đơn vị cấp CO.

Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đến VCCI.

Bước 4: VCCI tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 5: Cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp tiến hành chỉnh sửa bổ sung và quay lại nộp hồ sơ như ở bước 3.

Bước 7: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO form và gửi thông báo cho doanh nghiệp.

Bước 8: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO form cho doanh nghiệp.

> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU MỚI NHẤT 2023

HS CODE LÀ GÌ? CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

Bài viết trên đã mang đến thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký C/O form A, hoàn thiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, hãy liên hệ ngay đội ngũ Fin Logistics để được tư vấn cụ thể và nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

co-form-e-la-gi-2-1200x686.jpg

CO form E là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hầu hết cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều cần biết về CO form E. Vậy đây cụ thể là văn bản gì? Có những lưu ý ra sao khi thực hiện thủ tục này?

CO form E là gì

CO form E (C/O form E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch.

Mục đích của CO form E là tham gia xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, mẫu văn bản này cũng sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các nước ASEAN, nhờ đó phía nhập khẩu Trung Quốc sẽ nhận ưu đãi thuế tương tự khi nhập hàng.

Nội dung và tiêu chí xuất xứ CO form E

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Nội dung 

Nội chung chứng nhận xuất xứ – CO form sẽ bao gồm các chi tiết cơ bản như sau:

  • Thông tin bên xuất khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
  • Thông tin bên nhận hàng/nhập khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
  • Hình thức vận tải, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường sẽ đi qua và tên cảng dỡ hàng
  • Số lượng hàng hóa, chủng loại và mô tả cụ thể (Bao gồm số lượng hàng và mã HS code). Lưu ý: Mã HS code do nước nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS code sẽ ghi theo Việt Nam
  • Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ % của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO form E
  • Trọng lượng toàn bộ lô hàng và giá trị FOB. Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW..) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.
  • Số ngày Invoice được lấy từ Invoice mua bán hàng
  • Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu, địa điểm và thời gian xin CO form cùng với con dấu công ty xin CO
  • Chữ ký xác nhận của người được ủy quyền xin CO, con dấu của tổ chức cấp CO, chi tiết địa điểm và ngày cấp 
  • Xác nhận trường hợp hàng hóa:
    • Issued Retroactively: CO được cấp sau 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
    • Exhibition: Hàng hóa tham gia triển lãm và được bán sau triển lãm
    • Movement Certificate: Hàng hóa được cấp CO giáp lưng
    • Third Party Invoicing: Hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba

Tiêu chí xuất xứ

Hiện có nhiều khái niệm tiêu chí xuất xứ trong CO form E, tuy nhiên, có một vài tiêu chí cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • WO – Wholly Owned: Sản phẩm xuất khẩu nguồn gốc 100% của Trung Quốc, tức là nguyên vật liệu, quy trình sản xuất đều thuộc quốc gia này.
  • PE – Produced Entirely: Sản phẩm có thể được gia công ở các nước khác nhưng vẫn phải đảm bảo nguồn gốc nguyên liệu xuất xứ từ Trung Quốc.
  • RVC – Regional Value Content – Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Sản phẩm có giá trị nguyên liệu hơn 40% thuộc Trung Quốc.

Quy trình cấp CO form E

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu
Quy trình cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại văn bản, chứng từ:

  • Tờ khai đề nghị cấp CO form hoàn chỉnh và hợp lệ
  • Bộ CO form hoàn chỉnh gồm 1 bản chính và 3 bản sao
  • Tờ khai hải quan đã hoàn thiện thủ tục
  • Hóa đơn thương mại và Vận đơn

Chi tiết các bước

Doanh nghiệp xin cấp CO form E có thể thực hiện thủ tục online hoặc đến trực tiếp sở công thương và thực hiện theo quy trình:

Bước 1: Đăng ký tài khoản cho Doanh nghiệp (Áp dụng với doanh nghiệp xin lần đầu)

Bước 2: Truy cập hệ thống ecosys.gov.vn và tiến hành khai báo hồ sơ online

Bước 3: Tải thông tin chứng từ bắt buộc, gồm tờ khai hải quan, bảng kê hàm lượng, vận đơn…

Bước 4: Sau khi hoàn tất khai thông tin, doanh nghiệp thực hiện thao tác ký điện tử và nộp hồ sơ online

Bước 5: Sau khi hồ sơ được xét duyệt, doanh nghiệp sẽ in đơn xin CO form được cấp số và nộp kèm theo hồ sơ

Bước 6: Cán bộ kiểm tra, duyệt hồ sơ giấy và cấp CO form E gốc (bản giấy) nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ.

Có thể bạn quan tâm

DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI TẠI FIN LOGISTICS 2023

TỔNG HỢP 6 QUY TẮC ÁP MÃ HS CHÍNH XÁC VÀ DỄ HIỂU

Mong rằng những thông tin này đã giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động thương mại. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về bộ chứng từ xuất nhập khẩu, quy trình nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch, hãy liên hệ ngay Fin Logistics để được tư vấn nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

quy-trinh-nhap-khau-hang-hoa-1200x686.jpg

Hiện nay, Việt Nam đã áp dụng nhiều hình thức nhập khẩu hàng hóa khác nhau, trong đó phổ biến nhất là đường biển. Vì thế nên việc nắm rõ quy định hàng hải sẽ giúp hoạt động mua bán của quý doanh nghiệp diễn ra thuận lợi. Cụ thể, quy trình nhập khẩu hàng hóa chi tiết sẽ phụ thuộc vào từng nhóm sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, một quy trình tối thiểu sẽ bao gồm các bước sau đây.

Tóm tắt 10 bước cơ bản trong quy trình nhập khẩu hàng hóa ĐƯỜNG BIỂN

10 bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển chi tiết, dễ nhớ

Đặt lịch, kiểm tra, xác nhận booking tàu

Sau khi ký kết hợp đồng mua bán (sale contract), bước đầu tiên cần thực hiện là đặt booking tàu. Thông thường, hãng tàu sẽ hết chỗ trước lịch chạy 1 tuần, đặc biệt là vào mùa cao điểm. Khi thực hiện booking tàu, doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin sau:

  • Cảng đi (port of loading): Nơi hàng hóa được xếp lên tàu
  • Cảng chuyển tải: Có 2 hình thức bao gồm chuyển tải (transit) hoặc đi thẳng (direct) tùy theo lựa chọn ban đầu
  • Cảng đến (port of discharge): Nơi đáp hàng hóa
  • Tên hàng, trọng lượng: Theo thông tin trên bộ chứng từ
  • Số lượng (Volumn): Số lượng container 
  • HS code
  • Ngày xuất hàng (ETD): Ngày tàu xuất phát theo dự kiến
  • Thời gian hàng xong (Cargo ready date): Theo thống nhất giữa đôi bên
  • Một số yêu cầu khác: Kích cỡ, loại container, nhiệt độ, độ thông gió…

Sau khi cung cấp thông tin, bước tiếp theo là kiểm tra và xác nhận booking:

  • Tuyến (POL-POD) 
  • Giá cước 
  • ETD, line (Hãng tàu nào)
  • Khối lượng hàng, số lượng cont 
  • Local charge 
  • Hình thức trả (Prepaid hay Collect) 
  • Cancel fee, deposit,… 

Theo dõi đóng hàng và cập nhật thông tin từ bên xuất khẩu

Việc theo dõi, giám sát tiến trình đóng hàng sẽ do bên xuất khẩu, đại lý hoặc đối tác giao dịch FDW của bạn thực hiện. Các thông tin cập nhật bao gồm:

+ Ảnh chụp container rỗng nhằm đảm bảo không xảy ra hư hại gì trước đó

+ Ảnh chụp bảng điều khiển nhiệt độ với hàng hóa đông lạnh.

Kiểm tra chứng từ, hồ sơ lô hàng

Bước tiếp theo trong quy trình nhập khẩu hàng hóa là yêu cầu đối tác chuẩn bị các chứng từ cần thiết để tiến hành nhập lô hàng.

Nhận thông báo khi hàng đến

Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo hàng đến (arrival notice) trước khi tàu cập bến 1 ngày. Các thông tin arrival notice sẽ tương tự như hóa đơn mua hàng, bao gồm: Tên nhà xuất khẩu, nhập khẩu, tên tàu, số chuyến, số hiệu container, seal, mô tả hàng hóa. Sau đó, chúng ta tiến hành thực hiện lệnh giao hàng D/O: Giấy giới thiệu, Hóa đơn gốc, Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu).

Đăng ký chứng từ để nhận lô hàng

Tùy theo yêu cầu của từng loại hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị mã HS code, chứng từ liên quan theo quy định để đăng ký thủ tục nhập hàng.

Khai báo hải quan

Đây là bước quan trọng và tương đối phức tạp trong quy trình nhập khẩu hàng hóa. Thủ tục này đòi hỏi đầy đủ các chứng từ: hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép nhập khẩu… Ngoài các chứng từ theo như liệt kê, doanh nghiệp cần lưu ý đến chữ ký số nếu thực hiện thủ tục khai báo hải quan online.

Mở và thông quan; thanh lý tờ khai

Để tiến hành mở tờ khai và thông quan, doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy giới thiệu, tờ khai phân luồng, hóa đơn, phiếu đóng gói, vận đơn… Sau đó hoàn thiện thủ tục nộp thuế, in mã vạch tại cảng và nộp ít nhất 2 bộ tờ khai đã thông quan cùng mã vạch cho bên giám sát hải quan. Họ sẽ đóng dấu lên mã vạch rồi giữ lại 1 bộ, bộ còn lại trả về cho doanh nghiệp.

Vận chuyển hàng hóa về kho

Sau khi thanh lý tờ khai, doanh nghiệp hãy mang theo D/O đến phòng thương vụ cảng để đóng phí. Tiếp theo giao chứng từ EIR, D/O cho tài xế để trình giám sát cổng, sau đó cho xe rời cảng về kho.

Rút hàng và trả container

Khi xe chở hàng đến kho, doanh nghiệp cần kiểm tra tình trạng container, seal… Sau khi rút hàng, tài xế sẽ mang trả container về cảng.

Lưu trữ chứng từ và hồ sơ

Khi quá trình nhập hàng vào kho được hoàn tất, doanh nghiệp cần lưu trữ toàn bộ chứng từ liên quan đến quy trình nhập khẩu hàng hóa để đối chiếu trong trường hợp khiếu nại phát sinh.

Những điều cần lưu ý trong quy trình nhập khẩu hàng hóa

10 bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển chi tiết, dễ nhớ

Khi thực hiện quy trình nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

  • Mỗi tờ khai có thể khai tối đa 50 loại hàng hóa. Nếu số lượng hàng hóa nhiều hơn, doanh nghiệp cần dùng nhiều tờ khai và liên kết bằng số nhánh.
  • Nếu doanh nghiệp thuộc diện không đủ điều kiện để đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ báo lỗi và từ chối cấp tờ khai (Trừ các loại hàng hóa cứu trợ, phục vụ an ninh quốc phòng)
  • Với cùng một mặt hàng nhưng lại có thời gian nộp thuế khác nhau, doanh nghiệp cần khai báo trên nhiều tờ khai khác nhau ứng với thời điểm nộp thuế.
  • Liệt kê các loại hàng hóa thuộc diện miễn giảm thuế/Hàng hóa chịu thuế VAT/Hàng hóa đặc biệt với thuế suất cao. Nhằm đảm bảo lợi ích cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ doanh nghiệp.

Trên đây là tổng hợp 10 bước trong quy trình nhập khẩu hàng hóa đường biển. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực. 

Hiện nay, Fin Logistics là đơn vị cung cấp dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa quốc tế tối ưu về chi phí lẫn thời gian. Liên hệ Fin Logistics ngay để được tư vấn quy trình xuất nhập khẩu quốc tế, quy trình nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch, quy trình nhập khẩu quạt điện, thiết bị điện máy công nghệ, gia dụng, thời trang may mặc…

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083