co-form-e-la-gi-2-1200x686.jpg

CO form E là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hầu hết cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều cần biết về CO form E. Vậy đây cụ thể là văn bản gì? Có những lưu ý ra sao khi thực hiện thủ tục này?

CO form E là gì

CO form E (C/O form E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch.

Mục đích của CO form E là tham gia xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, mẫu văn bản này cũng sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các nước ASEAN, nhờ đó phía nhập khẩu Trung Quốc sẽ nhận ưu đãi thuế tương tự khi nhập hàng.

Nội dung và tiêu chí xuất xứ CO form E

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Nội dung 

Nội chung chứng nhận xuất xứ – CO form sẽ bao gồm các chi tiết cơ bản như sau:

  • Thông tin bên xuất khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
  • Thông tin bên nhận hàng/nhập khẩu (Tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
  • Hình thức vận tải, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường sẽ đi qua và tên cảng dỡ hàng
  • Số lượng hàng hóa, chủng loại và mô tả cụ thể (Bao gồm số lượng hàng và mã HS code). Lưu ý: Mã HS code do nước nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS code sẽ ghi theo Việt Nam
  • Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ % của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO form E
  • Trọng lượng toàn bộ lô hàng và giá trị FOB. Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW..) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.
  • Số ngày Invoice được lấy từ Invoice mua bán hàng
  • Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu, địa điểm và thời gian xin CO form cùng với con dấu công ty xin CO
  • Chữ ký xác nhận của người được ủy quyền xin CO, con dấu của tổ chức cấp CO, chi tiết địa điểm và ngày cấp 
  • Xác nhận trường hợp hàng hóa:
    • Issued Retroactively: CO được cấp sau 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
    • Exhibition: Hàng hóa tham gia triển lãm và được bán sau triển lãm
    • Movement Certificate: Hàng hóa được cấp CO giáp lưng
    • Third Party Invoicing: Hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba

Tiêu chí xuất xứ

Hiện có nhiều khái niệm tiêu chí xuất xứ trong CO form E, tuy nhiên, có một vài tiêu chí cơ bản mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • WO – Wholly Owned: Sản phẩm xuất khẩu nguồn gốc 100% của Trung Quốc, tức là nguyên vật liệu, quy trình sản xuất đều thuộc quốc gia này.
  • PE – Produced Entirely: Sản phẩm có thể được gia công ở các nước khác nhưng vẫn phải đảm bảo nguồn gốc nguyên liệu xuất xứ từ Trung Quốc.
  • RVC – Regional Value Content – Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Sản phẩm có giá trị nguyên liệu hơn 40% thuộc Trung Quốc.

Quy trình cấp CO form E

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu
Quy trình cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại văn bản, chứng từ:

  • Tờ khai đề nghị cấp CO form hoàn chỉnh và hợp lệ
  • Bộ CO form hoàn chỉnh gồm 1 bản chính và 3 bản sao
  • Tờ khai hải quan đã hoàn thiện thủ tục
  • Hóa đơn thương mại và Vận đơn

Chi tiết các bước

Doanh nghiệp xin cấp CO form E có thể thực hiện thủ tục online hoặc đến trực tiếp sở công thương và thực hiện theo quy trình:

Bước 1: Đăng ký tài khoản cho Doanh nghiệp (Áp dụng với doanh nghiệp xin lần đầu)

Bước 2: Truy cập hệ thống ecosys.gov.vn và tiến hành khai báo hồ sơ online

Bước 3: Tải thông tin chứng từ bắt buộc, gồm tờ khai hải quan, bảng kê hàm lượng, vận đơn…

Bước 4: Sau khi hoàn tất khai thông tin, doanh nghiệp thực hiện thao tác ký điện tử và nộp hồ sơ online

Bước 5: Sau khi hồ sơ được xét duyệt, doanh nghiệp sẽ in đơn xin CO form được cấp số và nộp kèm theo hồ sơ

Bước 6: Cán bộ kiểm tra, duyệt hồ sơ giấy và cấp CO form E gốc (bản giấy) nếu hồ sơ của doanh nghiệp hợp lệ.

Có thể bạn quan tâm

DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI TẠI FIN LOGISTICS 2023

TỔNG HỢP 6 QUY TẮC ÁP MÃ HS CHÍNH XÁC VÀ DỄ HIỂU

Mong rằng những thông tin này đã giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động thương mại. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về bộ chứng từ xuất nhập khẩu, quy trình nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch, hãy liên hệ ngay Fin Logistics để được tư vấn nhanh chóng.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-2-1200x686.jpg

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm những loại hồ sơ nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân, đơn vị khi giao thương hàng hóa với nước ngoài. Hôm nay, Fin Logistics sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết để bạn và quý doanh nghiệp có được cái nhìn cụ thể, rõ ràng nhất khi thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.

Định nghĩa bộ chứng từ xuất nhập khẩu

Chi tiết bộ chứng từ xuất nhập khẩu dân ngành Logistics cần biết

Bộ chứng từ bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.

Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch, hợp pháp.

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm có những gì?

Chi tiết bộ chứng từ xuất nhập khẩu dân ngành Logistics cần biết

Một số chứng từ thông thường

  • Sale Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán…
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng…
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
  • Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải 
  • Customs Declaration (Tờ khai hải quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
  • L/C (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
  • CO form A/CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, C/O form E và C/O form A giúp người mua/bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
  • Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
  • Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
  • Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động/thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.

Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác

Bên cạnh các văn bản trên, quý khách cần lưu ý một số loại chứng từ quan trọng khác như:

  • Mã HS code (Mã phân loại hàng hóa)
  • CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng)
  • CA – Certificate of analysis (Chứng nhận kiểm định)
  • Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh)
  • Fumigation Certificate (Chứng thư hun trùng)
  • MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)

> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI 2023

TỔNG HỢP 6 QUY TẮC ÁP MÃ HS CHÍNH XÁC VÀ DỄ HIỂU

Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Để được hỗ trợ cụ thể, quý khách hàng vui lòng liên hệ đội ngũ Fin Logistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

6-quy-tac-ma-hs-code-1200x686.jpg

Thủ tục hải quan là quá trình tương đối phức tạp. Việc hiểu rõ và thông thạo 6 quy tắc áp mã HS sẽ hỗ trợ doanh nghiệp rất nhiều trong việc thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Hãy cùng Fin Logistics tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Mã HS code là gì?

Tổng hợp 6 quy tắc áp mã HS chính xác và dễ hiểu
Mã HS là gì?

Mã HS code là mã phân loại hàng hóa theo chuẩn quốc tế. Dùng để xác định thuế xuất nhập khẩu hàng hóa. Mã HS code đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan. Tuy nhiên, đây cũng là yếu tố gây nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp và đơn vị hải quan. Nguyên nhân đến từ sự bất đồng về mã HS hàng hóa.

Do đó, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam cần tuân theo 6 quy tắc áp mã HS. Cụ thể, các quy tắc được áp dụng theo thứ tự. Khi không áp dụng được quy tắc này mới chuyển sang quy tắc tiếp theo.

6 quy tắc áp mã HS được áp dụng hiện nay

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Quy tắc 1

Tên của các phần, chương và phân chương được dùng cho mục đích tra cứu. Và không có giá trị pháp lý để phân loại hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa sẽ dựa trên nội dung của từng nhóm và chú giải từ các phần, chương liên quan theo quy chuẩn.

Tên của các phần, chương và phân chương mang tính định hướng khái quát, chưa đủ căn cứ để xác định mã HS. Thay vào đó, các yếu tố quan trọng để thực hiện phân loại bao gồm:

  • Nội dung cụ thể của từng nhóm
  • Chú giải, giải thích trong phần, chương

Ví dụ: Sản phẩm ngựa thuần chủng nhằm mục đích nhân giống -> Trong biểu thuế hiện có mục định danh cụ thể là “ngựa thuần chủng nhằm mục đích nhân giống”, đồng thời chú giải chương không có quy định khác cho sản phẩm nên chúng ta có thể áp mã 01012100

Quy tắc 2

Quy tắc thứ 2 trong 6 quy tắc áp mã HS được chia thành các nhóm nhỏ như sau

Quy tắc 2.a: Sản phẩm chưa được hoàn thiện

  • Với sản phẩm chưa hoàn thiện, thiếu các bộ phận nhưng đã sở hữu đặc tính hoặc công dụng tương tự sản phẩm hoàn thiện. Mã sẽ áp mã HS theo sản phẩm hoàn thiện.

Ví dụ: Ô tô được tháo rời bánh xe vẫn được áp mã HS theo xe ô tô.

  • Với sản phẩm đi kèm các bộ phận tháo rời, trong khi các phần tháo rời đó có thể lắp ráp thành mặt hàng hoàn thiện. Mã sẽ áp mã HS theo sản phẩm hoàn thiện.

Ví dụ: Để thuận tiện cho quá trình vận chuyển, doanh nghiệp tháo rời từng bộ phận của xe ô tô. Thì các bộ phận đó vẫn được áp mã HS theo xe ô tô.

Quy tắc 2.b: Hỗn hợp, hợp chất, nguyên liệu hoặc các chất

Các mặt hàng nguyên liệu, chất liệu sẽ được áp dụng theo quy tắc này. Cụ thể, hỗn hợp hoặc hợp chất của nguyên liệu, các chất cùng 1 nhóm thì sẽ được phân loại theo nhóm đó.

Ví dụ: Chất A nằm trong nhóm 1, chất B cũng là nhóm 1 -> Hỗn hợp A + B sẽ thuộc nhóm 1 

Quy tắc 3

Quy tắc 3.a: Sản phẩm nằm ở nhiều nhóm

Mặt hàng có liên quan đến nhiều nhóm thì nhóm sở hữu mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn so với các nhóm khái quát.

Ví dụ: Máy cạo râu, tông đơ động cơ điện được phân ở nhóm 85.10. Quy định cụ thể là máy cạo râu, tông đơ điện cắt tóc hoặc các dụng cụ cắt tóc có động cơ điện. Thay vì nhóm 84.67 (quy định các dụng cụ cầm tay có lắp đặt động cơ điện).

Quy tắc 3.b: Sản phẩm gồm nhiều nguyên liệu khác biệt

Mặt hàng được cấu thành từ nhiều nguyên liệu khác nhau. Nếu không thể phân loại theo quy tắc 3.a thì phân loại theo bộ phận chính tạo ra đặc tính cơ bản của sản phẩm.

Ví dụ: Cửa nhôm có mã 76.10 trong khi tay nắm thép của có mã 73.26 -> Áp sản phẩm theo công dụng chính là cửa nhôm 76.10

Quy tắc 3.c: Sản phẩm gồm nhiều bộ phận khác nhóm

Trong trường hợp hàng hóa không thể sắp xếp vào nhóm 3.a hoặc 3.b thì chúng ta phân loại hàng hóa vào nhóm thứ tự sau cùng trong các nhóm cùng được xem xét.

Quy tắc 4

Mặt hàng không thể phân loại theo các quy tắc trên thì sẽ được phân loại theo mặt hàng giống với chúng nhất.

Quy tắc 5

Quy tắc 5.a: Bao bì tích hợp sản phẩm

Quy định các loại bao bì tương thích hoặc được chế tạo hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa. Có thể dùng xuyên suốt vòng đời sản phẩm sẽ được phân vào nhóm cùng với sản phẩm. Trừ những loại bao bì đặc biệt, nổi trội hơn sản phẩm như hộp mắt kính bằng vàng, hộp đựng thìa bằng bạc…

Ví dụ: Hộp nhựa trang sức, bao vải máy ảnh… 

Quy tắc 5.b: Bao bì thông thường

Quy tắc chỉ những loại bao bì thường gặp như túi nilon, carton… sẽ được áp theo mã HS của hàng hóa. 

Quy tắc 6

Quy tắc cuối cùng trong 6 quy tắc áp mã HS giúp đảm bảo tính pháp lý. Phân loại hàng hóa phải được xác định phù hợp nội dung của từng nhóm và các chú giải liên quan. Với quy tắc thứ 6, các chú giải phần, chương sẽ được áp dụng. Trừ khi nội dung mô tả có yêu cầu đặc biệt khác.

> Có thể bạn quan tâm

CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH LÀ GÌ? CÁC LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH TRONG XUẤT NHẬP KHẨU

Phía trên đây là 6 quy tắc áp mã HS hiện đang được áp dụng theo pháp luật hải quan. Để được tư vấn thêm dịch vụ thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, giải pháp xuất nhập khẩu quốc tế, kinh nghiệm mua hàng Trung Quốc… Hãy liên hệ Fin Logistics để được tư vấn ngay.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083