Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế hiện nay là hoạt động cần thiết nhằm nâng cao cơ sở trang thiết bị y tế, tạo điều kiện thuận lợi chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại Việt Nam. Chính vì vậy, có rất nhiều doanh nghiệp quan tâm và muốn kinh doanh mặt hàng này nhưng chưa rõ quy trình và thủ tục thế nào. Bài viết này của Finlogistics sẽ đề cập đến những kiến thức cơ bản nhất về thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế!!!
Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế
(31/08/2023)
Nội dung chính
Căn cứ pháp lý về thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế
Bỏ qua các bước về khâu thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, chữ ký số, tìm nhà cung cấp để nhập khẩu thiết bị y tế. Các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được trước khi nhập khẩu hàng về Việt Nam, để tránh các chi phí phát sinh không đáng có.
Thiết bị y tế là các loại thiết bị, vật tư cấy ghép, dụng cụ, vật liệu, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm (software) đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau đây:
A. Được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tếđể phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây:
Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương, chấn thương
Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗtrợ giải phẫu và quá trình sinh lý
Hỗtrợ hoặc duy trì sự sống
Kiểm soát sự thụ thai
Khử khuẩn trang thiết bị y tế
Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi và điều trị thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người.
B. Không sử dụng cơ chếdược lý, miễn dịch hoặc chuyển hóa trong hoặc trên cơ thể người. Hoặc nếu có sử dụng các cơ chếnày thì chỉ mang tính chất hỗtrợ để đạt mục đích quy định tại điểm A khoản này.
Shipping mark là gì? Tại sao hàng hóa trong xuất nhập khẩu lại cần phải có nhãn hiệu vận chuyển? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được Finlogistics giải đáp dưới đây.
Nội dung chính
Shipping Mark là gì?
Shipping Mark được định nghĩa là một dạng ký hiệu, từ hoặc số được gắn trên mỗi đơn vị đóng gói để dễ dàng nhận biết và xử lý hàng hóa.
Shipping Mark thường được biết đến với hai mục đích sau :
Đầu tiên, đây là nhãn hiệu chứa đầy đủ thông tin, từ mặt hàng cho đến tính chất hàng hóa, giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn. Đơn vị vận chuyển cũng dễ dàng xử lý các thùng hàng trong quá trình vận chuyển cũng như quá cảnh mà không làm tổn hại đến sản phẩm bên trong. Đồng thời, giúp họ giao hàng đúng địa điểm mà người gửi yêu cầu.
Tiếp theo, nhãn hiệu vận chuyển giúp người nhận dễ dàng kiểm tra hàng hóa, chẳng hạn như số lượng, loại hàng cùng nhiều thông tin khác.
Nhãn hiệu vận chuyển có mấy loại?
Nắm rõ được định nghĩa, bạn cũng cần tìm hiểu thêm các loại Shipping Mark. Ngày nay, khi việc xuất nhập khẩu ngày càng phát triển thì nhãn hiệu vận chuyển ngày càng được đa dạng hơn về mặt hình thức cũng như cách in, dưới đây là một vài loại nhãn dán phổ biến hiện nay:
Dạng in
Dạng ký tự
Dạng ảnh chụp văn bản
Dạng bảng in
Dạng hình vẽ
Dạng nhãn đúc
Dạng nhãn chạm hoặc khắc lên vật chứa
Dạng viết tay
Shipping Mark là gì?
Ý nghĩa của Shipping Mark trong vận chuyển quốc tế
Vậy Shipping Markcó ý nghĩa như thế nào trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu?
Quá trình vận chuyển sẽ dễ dàng hơn khi có nhãn hiệu vận chuyển, vì đơn vị vận chuyển sẽ có thể nhận dạng được hàng hóa và nắm rõ được tính chất của hàng hóa và xử lý trong quá trình vận chuyển được đúng cách, an toàn cho hàng hóa.
Hạn chế việc sai sót về mặt hàng cũng như thất thoát và mất mát trong quá trình vận chuyển cũng như bảo quản.
Nhãn hiệu vận chuyển cũng bao gồm các thông tin về các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, giúp hải quan kiểm soát được chính xác các lô hàng xuất – nhập.
Những thay đổi phát sinh trong quá trình vận chuyển nội địa ở nước nhập khẩu đều có thể được giải quyết và xử lý nhanh chóng nhờ vào nhãn hiệu vận chuyển. Và nhờ đó sẽ hạn chế được việc phát sinh các khoản chi phí bị đội lên vì sự chậm trễ cho cả bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.
Nhãn hiệu vận chuyển phải được đóng gói trên từng kiện hàng và có đầy đủ các thông tin cần thiết.
Các thông tin cần có trên Shipping Mark
Thông tin quan trọng
Tùy thuộc vào quy mô mà các đơn vị, doanh nghiệp được yêu cầu đưa ra Shipping Mark phù hợp. Có nhiều ngành hàng hoặc đơn vì chỉ cần đưa ra các thông tin cần thiết và đầy đủ nhưng cũng nhiều ngành hàng yêu cầu cần phải có đầy đủ mọi thông tin.
Lưu ý: Các quy định về nhãn hiệu vận chuyển đều dựa vào thỏa thuận riêng giữa bên bán và bên mua chứ không hề có một văn bản pháp quy nào quy định cụ thể. Tuy nhiên, phải thể hiện được những thông tin cơ bản như sau:
Tên hàng (bằng tiếng Anh)
Tên đơn bị sản xuất / xuất khẩu
Mã ký hiệu hàng hóa
Tên đơn vị nhập khẩu
Thứ tự các kiện hàng hóa
Nhà sản xuất
Lưu ý sắp xếp hàng hóa, số thứ tự các kiện hàng ….
Số thứ tự kiện/tổng số kiện
Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng / Invoice trên Shipping Mark.
Quy định về Nhãn hiệu vận chuyển
Quy định hiện hành về ghi nhãn đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại mẫu nhãn hiệu vận chuyển theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về Nhãn hàng hóa. Nhãn hiệu càng đầy đủ giúp cho quá trình xử lý hàng hóa được nhanh chóng, chính xác.
Nhãn hiệu vận chuyển trong xuất nhập khẩu hàng hóa
Nên dán nhãn hiệu vận chuyển ở đâu?
Việc dán Shipping Mark cũng có những quy định tiêu chuẩn chung, cụ thể như sau:
Nhãn hiệu vận chuyển phải được gắn ở bao bì sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ quan sát nhất để có thể dễ dàng đọc được đầy đủ các thông tin cũng như quy định mà không phải tháo bao bì cũng như tháo rời các phần của sản phẩm.
Nếu đó là sản phẩm không thể được mở bao bì thì bên ngoài bao bì phải thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
Đối với trường hợp nhãn hiệu vận chuyển không thể thể hiện đầy đủ các thông tin thì cần bổ sung thêm các tài liệu cần thiết về sản phẩm được đính kèm.
Điều kiện lưu hành đối với việc nhập khẩu thiết bị y tế
Đã có số lưu hành, số đăng ký lưu hành, giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế (điểm D, khoản 2, Điều 76)
Có nhãn với đầy đủ các thông tin
Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành; trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần
Nhập khẩu trang thiết bị y tế mới nhất 2023
Điều kiện để công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành
Đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 với hàng nhập khẩu và được lưu hành trên thế giới
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn mà nhà sản xuất công bố áp dụng đối với nhập khẩu thiết bị y tế.
Các trường hợp được miễn công bố tiêu chuẩn áp dụng và miễn đăng ký lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng, đào tạo hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế nhập khẩu vào Việt Nam với mục đích viện trợ hoặc khám, chữa bệnh nhân đạo hoặc để phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc để sử dụng cho mục đích là quà tặng, quà biếu cho cơ sở y tế hoặc chữa bệnh cá nhân, đặc thù cá nhân hoặc theo nhu cầu chẩn đoán đặc biệt của cơ sở y tế
Việc nhập khẩu trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn các trang thiết bị y tế khác có khả năng thay thế
Trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam chỉ với mục đích xuất khẩu hoặc tham gia trưng bày, hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với việc nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại A, B
Hồ sơ nhập khẩu trang thiết bị y tế bao gồm:
Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A, B.
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp theo quy định tại điểm A, khoản 1, Điều 25 Nghị định này.
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật, chức năng, thông số,…
Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn sản phẩm do chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam
Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
Yêu cầu:
Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.)
Đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng: (Tiếng Anh hoặc tiếng Việt)
Đối với Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng: “Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu. Trường hợp tài liệu hướng dẫn sử dụng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.”
Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
Đối với giấy chứng nhận lưu hành tự do: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
Thủ tục:
Trước khi đưa trang thiết bị y tế thuộc loại A, B lưu thông trên thị trường, cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng có trách nhiệm nộp hồ sơ công bố về Sở Y tế nơi đặt trụ sở kinh doanh.
Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn nơi đặt cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế đăng tải số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc loại A, B công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, trừ tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định này.
Nhập khẩu trang thiết bị y tế mới nhất 2023
Đăng ký lưu hành đối với nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại C, D
Cấp mới số lưu hành áp dụng đối với trang thiết bị y tế trong các trường hợp sau đây:
Trang thiết bị y tế lần đầu đề nghị cấp số lưu hành.
Trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành nhưng có một trong các thay đổi sau: – Chủ sở hữu trang thiết bị y tế; loại trang thiết bị y tế; chủng loại, mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng; tiêu chuẩn chất lượng; bổ sung cơ sở sản xuất, mã sản phẩm; nguyên liệu sản xuất ảnh hưởng đến chức năng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro và trang thiết bị y tế dùng một lần; nồng độ, hàm lượng, thành phần của nguyên liệu là dược chất kết hợp trong một trang thiết bị y tế với vai trò hỗ trợ mục đích điều trị;
* Cấp nhanh số lưu hành khi đã được cấp CFS tại một số nước và tổ chức như EU, Mỹ, TQ, Úc, NB,…
Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự)
Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
Đối với giấy chứng nhận đánh giá chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, phiếu khảo nghiệm và kết quả thẩm định hồ sơ CSDT: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế
Tổ chức đề nghị cấp số lưu hành nộp hồ sơ cho Bộ Y tế thông qua Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế.
Tổ chức thẩm định để cấp số lưu hành trong thời hạn 30 ngày, chưa hoàn chỉnh thì gửi thông báo để bổ sung
Nhập khẩu trang thiết bị y tế mới nhất 2023
Xuất nhập khẩu thiết bị y tế
Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu chỉ để phục vụ nghiên cứu khoa học, kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng hoặc đào tạo hướng dẫn việc sử dụng, hướng dẫn sửa chữa trang thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ, viện trợ nhân đạo; quà tặng, quà biếu cho cơ sở y tế; phục vụ hội chợ, triển lãm, trưng bày hoặc giới thiệu sản phẩm
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân bao gồm trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân hoặc theo nhu cầu chẩn đoán đặc biệt của cơ sở y tế
Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế: Khoản 2, Điều 48, Nghị định 98
Thời hạn cấp giấy: 15 ngày
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do:
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Thủ tục đăng ký tài khoản tại cổng thông tin một cửa quốc gia
Đối tượng của thông tư này bao gồm: Các tổ chức, cá nhân thực hiện xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Cách thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
Bước 1: Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Bước 2: Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành;
Bước 3: Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia
Bước 4: Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận, xử lý trả kết quả qua xử lý thông tin tới người khai thủ tục đăng ký tài khoản và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan
Thủ tục của các Bộ được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa
Các thủ tục hành chính một cửa của BTC
Các thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ….
Các thủ tục hành chính một cửa của BNNPTNT
Thủ tục đăng ký tài khoản cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn Thủy sản nhập khẩu;
Cấp giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp;
Cấp giấy phép nhập khẩu phân bón…
Các thủ tục hành chính một cửa của BTNMT
Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại;
Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC…
Các thủ tục hành chính một cửa của BYT
Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đã công bố lưu hành tại Việt Nam;
Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế…
Thủ tục đăng ký tài khoản sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia
Thủ tục đăng ký tài khoản tại cổng thông tin một cửa quốc gia
Trình tự thực hiện
– Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng tại các hệ thống xử lý chuyên ngành có kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai lựa chọn tài khoản sẽ sử dụng để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông báo, xử lý và hướng dẫn người khai sử dụng tài khoản đã chọn để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia.
– Trường hợp người khai làm thủ tục đăng ký tài khoản mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai nộp hồ sơ tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
– Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan xem xét hồ sơ và thông báo cho người khai.
Sau khi nhận được thông báo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng, khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT.
Cách thức thực hiện
Trực tuyến (Nộp hồ sơ thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia)
Thời hạn giải quyết
Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ
Người làm thủ tục đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia, sử dụng chức năng đăng ký người sử dụng. Khai báo đầy đủ và chính xác các thông tin tài khoản theo mẫu quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 84/2013/TTLT- BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Finlogistics chúng tôi cam kết
Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn các thủ tục hải quan hàng hóa hoặc thủ tục đăng ký tài khoản trên cổng thông tin một cửa quốc gia. Hãy liên hệ với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ ngay!!!
Chứng nhận công bố hợp quy là gì? Thủ tục để đăng ký chứng nhận hợp quy như nào? Chắc chắn là vấn đề mà khá nhiều cá nhân, doanh nghiệp quan tâm. Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu chi tiết trong bài chia sẻ dưới đây.
Nội dung chính
Định nghĩa về công bố hợp quy
Chứng nhận hợp quy (chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật) là hoạt động xác nhận, đánh giá đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Căn cứ pháp lý
Luật 05/2007/QH12
Nghị định 132/2008/NĐ-CP
Nghị định 25/2011/NĐ-CP
Nghị định 74/2018/NĐ-CP
Thông tư 30/2011/TT-BTTTT
Thông tư 15/2018/TT-BTTTT
Nghị định 154/2018/NĐ-CP
Danh mục hàng hóa phải làm công bố hợp quy:
Bộ YT: Danh mục hàng theo thông tư: 31/2017/TT-BYT
Bộ KHCN: Thông tư 01/2009/TT-BKHCN
Bộ CT: Thông tư 36/2015/TT-BCT
Bộ TTTT: Thông tư 04/2018/TT-BTTTT
Thành phần hồ sơ đăng ký chứng từ hợp quy
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Đăng ký công bố chứng nhận hợp quy cho sản phẩm
Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có)
Bản sao (có xác nhận của tổ chức, cá nhân) vận đơn
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp chứng nhận hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
Cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
Xử lý hồ sơ
Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá hoặc tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận)
– Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
– Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo quy định hoặc sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ quan chuyên ngành.
Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định
– Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
– Sau khi có Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự
– Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Công bố hợp quy tại hải quan 2023
Quy trình làm việc công bố hợp quy của doanh nghiệp
B1: Đăng ký kiểm tra chất lượng
B2: Làm thủ tục thông quan
B3: Đăng ký chứng nhận hợp quy
B4: Tiến hành niêm phong mẫu
B5: Mang mẫu đi thử nghiệm → trả phiếu kết quả
B6: Nộp hồ sơ lên cơ quan chuyên ngành → Đóng phí và nhận chứng nhận
Nếu bạn đang quan tâm hay còn thắc mắc về thủ tục đăng ký công bố hợp quy hay các thủ tục khai báo hải quan khác. Hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được hỗ trợ ngay:
Đối với loại hàng hóa nhập khẩu là động vật thì bắt buộc phải kiểm dịch động vật trước khi nhập khẩu. Mục đích của kiểm dịch là dùng biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát và ngăn chặn động vật bị nhiễm dịch bệnh vào lãnh thổ Việt Nam.
Nội dung chính
Định nghĩa kiểm dịch
Kiểm dịch là công tác quản lý Nhà nước nhằm ngăn chặn những loài sâu, bệnh, cỏ dại nguy hiểm… lây lan giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. Với hàng nhập khẩu có liên quan hoặc có nguồn gốc thực vật, kiểm dịch là để đảm bảo không cho mầm bệnh theo hàng hóa nhập khẩu đi vào nước ta. Với hàng xuất khẩu, công việc cũng tương tự. Nhưng là để chứng minh hàng đảm bảo điều kiện về kiểm dịch để xuất khẩu ra nước ngoài.
Quy trình kiểm dịch hàng hóa động vật nhập khẩu 2023
Tất cả các động thực vật, sản phẩm dạng thô của động thực vật đều là các đối tượng phải kiểm dịch. Trừ những trường hợp đặc biệt được nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu khoa học. Hoặc miễn trừ ngoại giao… thì phải có công văn hoặc quyết định của các ban ngành liên quan khác
Quy trình kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu
Sau khi đăng ký xong vào cập nhật tài khoản kéo xuống BỘ NÔNG NGHIỆP, chọn mục Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn), chọn mục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu
Hai tiếng sau khi cập nhật thì tài khoản sử dụng được.
Bản sao đăng ký kinh doanh (có thể hiện doanh nghiệp được phép kinh doanh chế biến sp động vật nhập khẩu)
Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu của tổ chức, cá nhân (Theo mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25)
Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định
Đăng nhập vào hệ thống 1 cửa quốc gia, chọn BỘ NÔNG NGHIỆP, chọn Nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn (cho các động vật và sản phẩm động vật trên cạn) chọn Thêm mới, điền thông tin theo yêu cầu và cập nhật các chứng từ trên, trong khoảng 5 ngày làm việc. Nếu bộ hồ sơ hợp lệ thì cục thú y trả kết quả đồng ý kiểm dịch cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch cửa khẩu.
Kiểm dịch mặt hàng động vật nhập khẩu 2023
Đăng ký kiểm dịch động vật cho lô hàng cụ thể
Khi phát sinh lô hàng nhập khẩu, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Đăng nhập vào hệ thống 1 cửa quốc gia, chọn BỘ NÔNG NGHIỆP, chọn Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu, chọn Tạo mới và điền thông tin yêu cầu, cập nhật Giấy kiểm dịch thực vật do cục thú y cấp, và giấy kiểm dịch đầu nước ngoài, sau khoảng 1 tiếng nếu chứng từ hợp lệ chuyên viên sẽ trả kết quả đồng ý kiểm dịch. Và cho 1 bản đơn xin kiểm dịch có số tiếp nhận và số vào sổ.
Cầm bộ chứng từ giấy giới thiệu, lệnh giao hàng, Bill of lading. Công văn xin lấy mẫu. Đơn xin kiểm dịch lên đăng ký lấy mẫu kiểm dịch với chi cục hải quan cửa khẩu.
Cầm giấy giới thiệu, hợp đồng, Invoice, Packing, Bill of lading, đơn xin kiểm dịch (bản sao). Kiểm dịch nước ngoài bản gốc lên chi cục thú y cửa khẩu để đăng ký với chuyên viên và hẹn ngày giờ đi lấy mẫu.
Hẹn chuyên viên ở cảng, kho hàng mở hàng lấy mẫu. Sau khi lấy mẫu xong khoảng 24h chuyên viên sẽ trả kết quả đạt hay không đạt trên hệ thống 1 cửa quốc gia. Và trả 2 bản chứng thư kiểm dịch (1 gốc, 1 copy) tại Chi cục. Lên chi cục đóng lệ phí và lấy chứng thư về, kết thúc quy trình kiểm dịch.
Các bước thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn 2023
Trong 3 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn.
Nội dung chính
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG NỘI THẤT GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ ĐI NHẬT BẢN
Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021. Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh.
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ CỦA VIỆT NAM
Nguồn dữ liệu thống kê_1Nguồn dữ liệu thống kê_2
CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU HÀNG NỘI THẤT
Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu
Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không (Phụ lục I – Nghị định 69/2018/NĐ – CP)
Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nhóm IA – Các loài thực vật rừng tại khoản 1, Điều, 4 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất.
Kiểm tra xem mặt hàng gỗ nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.
THỦ TỤC XUẤT KHẨU HÀNG NỘI THẤT
Thủ tục xuất khẩu đồ gỗ nội thất
Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24H00 tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản bao gồm:
Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm
Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào
(Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hóa thông thường).
MÃ HS CODE
Khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế XNK hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:
940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây
SHIPPING MARK
Đối với hàng hóa xuất khẩu, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu.
Tuy nhiên, với khách hàng ở các nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định.
Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các CO thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương).
THỦ TỤC XIN CO
Trường hợp người đề nghị cấp CO lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân gồm:
Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp CO của thương nhân (nếu có)
THỦ TỤC XIN CO FORM AJ
Hồ sơ xin CO form AJ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp CO form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3)
Mẫu CO form AJ đã được khai hoàn chỉnh
Bản sao TKHQ đã hoàn thành TTHQ trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai TKHQ
Bản sao hóa đơn thương mại
Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
Bản tính hàm lượng giá trị khu vực
Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
NVL có NK đính kèm bản sao TKHQ nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước
Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ khác (nếu có)
TIÊU CHÍ XUẤT KHẨU HÀNG NỘI THẤT
– Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
– Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
Quy tắc cụ thể mặt hàng “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư 22/2016/TT-BCT
Tiêu chí RVC hoặc LVC
Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ
Quy tắc chung:
Tiêu chí RVC hoặc LVC
CTH
Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức 1Công thức 2
FORM AJ VÀ VJ
Cấu trúc form AJ và HJ
Khi ký HĐMB cần phải ràng buộc bên NSX làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại
Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:
Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)
CÁC CẢNG BIỂN CHÍNH NHẬT BẢN
Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
Cảng SHIMIZU: 15 ngày
Cảng HAKATA: 15 ngày
ĐÓNG GÓI THÀNH PHẨM
Hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.
Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy carton để cố định hàng hóa.
Trên đây là thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản. Nếu bạn đang quan tâm và cần tư vấn thêm bất kỳ thông tin gì vui lòng liên hệ Finlogistics theo:
Tìm hiểu Incoterm là gì chính là bước đầu tiên khi tham gia học tập và làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có nhiều người đã nghe và tiếp xúc nhiều với thuật ngữ này, thế nhưng để áp dụng đúng trong thực tế lại không mấy dễ dàng. Trong bài viết sau của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Incoterm là gì và những thuật ngữ liên quan.
Những thuật ngữ về Incoterm
Nội dung chính
Incoterm là gì?
Incoterm bao gồm các điều khoản thương mại quốc tế chuẩn hóa, được nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ công nhận và sử dụng. Nội dung của Incoterm liên quan đến 2 trọng điểm:
Trách nhiệm giữa bên bán và bên mua
Vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí từ bên bán sang bên mua
Incoterm sẽ do phòng Thương mại Quốc tế (ICC – International Chamber of Commerce) phát hành. Bộ quy tắc này được xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ và được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo Incoterm 2000, 2010, 2020 bằng Tiếng Việt từ chính đơn vị xuất bản tại Việt Nam.
Ở Incoterm 2010, Incoterm được chia thành 11 điều, nằm trong 4 nhóm E, F, C, D cụ thể như sau:
Sắp xếp nghĩa vụ của từng bên, làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
Quy định phân chia chi phí có sự thay đổi và di dời sang mục A9/B9
Mục đích của Incoterm là gì?
Incoterm ra mắt nhằm làm rõ điều kiện thương mại quốc tế. Qua đó, phân chia trách nhiệm, rủi ro, chi phí trong quá trình chuyển giao hàng hóa từ phía bán sang bên mua. Nhờ có Incoterm, các bên tham gia giao dịch có thể đạt được thống nhất. Đồng thời giảm thiểu tranh chấp phát sinh do sự bất đồng, hiểu sai về quyền lợi và nhiệm vụ.
Trường hợp không có Incoterm, các bên tham gia sẽ phải đàm phán và thống nhất từng chi tiết, dẫn kiến kéo dài thời gian thương thảo, hợp đồng cũng sẽ trở nên dài dòng, không có trọng điểm. Thay vào đó, Incoterm mang đến một bộ quy tắc với điều kiện kèm theo. Khi đã lựa chọn điều khoản nào thì xem như đã đồng ý với những điều kiện đính kèm đó.
Những điểm cần lưu ý về Incoterm là gì?
Những lưu ý về Incoterm
Không mang tính bắt buộc
Khi tham gia ký kết, bạn cần lưu ý vai trò của Incoterm là gì? Đầu tiên, Incoterm không phải luật pháp, do đó nó không mang tính bắt buộc. Incoterm là tập quán thương mại được nhiều bên áp dụng. Vì thế bạn có thể sử dụng quy tắc trong Incoterm để tham khảo. Chỉ khi nào cả bên bán và mua đồng ý với điều kiện nào đó trong Incoterm. Sau đó đưa vào văn bản ký kết. Lúc này nội dung của Incoterm mới được áp dụng và mang tính ràng buộc.
Nhiều phiên bản hiện hành
Thực tế, Incoterm có nhiều phiên bản và các phiên bản sau không phủ nhận hiệu lực của phiên bản trước. Phiên bản Incoterm được ban hành vào năm: 1936, 1953 (Sửa đổi vào năm 1967 & 1976), 1980, 1990, 2000, 2010 và 2020. Điều này đòi hỏi khi sử dụng Incoterm trong giao thương quốc tế, bạn cần hiểu rõ quy tắc của từng phiên bản Incoterm là gì. Để từ đó có thể đối chiếu, xác định nhiệm vụ và quyền lợi các bên.
Incoterm được dùng để xác định vị trí chuyển giao trách nhiệm, rủi ro, chi phí giữa người bán và người mua. Những nội dung khác liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa, biện pháp xử lý khi vi phạm hợp đồng không được bao gồm. Do đó, những vấn đề này nên được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng.
Bài viết đã phần nào giúp bạn hiểu rõ điều kiện, nội dung trong Incoterm là gì. Hãy tìm hiểu các quy định quốc tế trước khi tham gia mua bán để hoạt động thương mại diễn ra thật thuận lợi. Hãy liên hệ với Finlogistics để tìm hiểu thêm và được tư vấn về xuất nhập khẩu và những giấy tờ, thủ tục liên quan nhé!!!
Trong hoạt động thương mại với thị trường Châu Âu, CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu giúp chứng minh nguồn gốc, đảm bảo tính hợp pháp cho hàng hóa. Để đi sâu tìm hiểu thêm về CO form A, hãy cùng xem qua bài viết sau đây do Finlogistics tổng hợp lại nhé!!!
Định nghĩa về CO form A
Nội dung chính
CO form A là gì?
CO form A là chứng từ quan trọn để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang Châu Âu. Văn bản này do chính GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế GSP của đất nước nhập khẩu.
Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc khối EU, Canada, Nga, Belarus, New Zealand và Nhật Bản. Thông tin các nước sẽ được ghi chú cụ thể tại mặt sau CO mẫu A. Do đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được tiêu chí xuất xứ theo quy định.
Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (áp dụng với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (áp dụng với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
Đơn đăng ký cấp CO mẫu A: Doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng
Thời gian và nơi cấp
CO form A sẽ do Phòng Công nghiệp & Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí theo thời gian như sau:
Cấp ngay trong ngày khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ. Với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
Cấp trong vòng 7 ngày với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho bên xuất khẩu.
Quy trình cấp phép
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai báo hồ sơ trên hệ thống và scan các tài liệu kèm theo.
Bước 2: Sau khi hoàn thành khai báo, VCCI sẽ cấp số CO mẫu A. Doanh nghiệp tiếp nhận số CO mẫu A và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của cán bộ đơn vị cấp CO.
Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đến VCCI.
Bước 4: VCCI tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 5: Cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp tiến hành chỉnh sửa bổ sung và quay lại nộp hồ sơ như ở bước 3.
Bước 7: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO mẫu A và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 8: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO mẫu A cho doanh nghiệp.
Bài viết trên đã mang đến thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký CO form A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng và chi phí tối ưu nhất!!!
CO form E là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hầu hết cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều cần biết về CO mẫu E. Vậy đây cụ thể là văn bản gì? Có những lưu ý ra sao khi thực hiện thủ tục này? Đừng bỏ qua bài viết hữu ích này của Finlogistics nhé!!!
Quy định và điều kiện cấp CO mẫu E
Nội dung chính
CO form E là gì?
CO form E (CO mẫu E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch.
Mục đích của CO form E là tham gia xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, mẫu văn bản này cũng sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các nước ASEAN, nhờ đó phía nhập khẩu Trung Quốc sẽ nhận ưu đãi thuế tương tự khi nhập hàng.
Nội chung chứng nhận xuất xứ – CO mẫu E sẽ bao gồm các chi tiết cơ bản như sau:
Thông tin bên xuất khẩu (tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
Thông tin bên nhận hàng/nhập khẩu (tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
Hình thức vận tải, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường sẽ đi qua và tên cảng dỡ hàng
Số lượng hàng hóa, chủng loại và mô tả cụ thể (bao gồm số lượng hàng và mã HS code). Lưu ý: Mã HS code do nước nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS code sẽ ghi theo Việt Nam
Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ % của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO form E
Trọng lượng toàn bộ lô hàng và giá trị FOB. Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW..) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.
Mong rằng những thông tin này đã giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động thương mại. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu vận chuyển hàng hóa, làm thủ tục thông quan Hải Quan,… quý khách hàng và doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp cho Finlogistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistics, chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp dịch vụ uy tín, chất lượng và tối ưu nhất!!!