CO CQ là gì? Chứng nhận CO và CQ thường hay xuất hiện trong hợp đồng mua bán thương mại. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về hai loại chứng nhận này. Vậy CO và CQ có những chức năng gì? Thủ tục xin cấp phép hai chứng nhận này như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo những nội dung chia sẻ hữu ích trong bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu CO CQ là gì?
CO CQ là gì?
Đầu tiên, để tìm hiểu CO CQ là gì, chúng ta hãy cùng làm rõ lần lượt từng loại chứng nhận nhé. CO (viết tắt của Certificate of Original) là chứng nhận xuất xứ, còn CQ (viết tắt Certificate of Quality) là chứng nhận chất lượng. CO và CQ là những chứng chỉ rất cần thiết khi làm thủ tục Hải Quan trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hai chứng chỉ này có đặc điểm và chức năng khác nhau. Chúng cũng là những tiêu chí quan trọng được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục nhập khẩu hàng hoá. Mỗi lô hàng có thể có một trong hai loại giấy tờ này hoặc có cả hai.
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)
Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa là một trong những vấn đề lớn mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, nhiều người yêu cầu xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng mức thuế ưu đãi không. Ví dụ, nếu hàng hoá có nguồn gốc từ các quốc gia trong ASEAN thì có thể được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí.
Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ
Xác định nguồn gốc hàng hóa theo hợp đồng cũng như chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO CQ giúp chứng minh hàng hóa xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp với quy định của Pháp luật từng bên.
Xác định xuất xứ hàng hóa giúp tình trạng chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá cho hàng hoá.
Những mặt hàng được cấp CO sẽ đạt đủ tiêu chuẩn để nhập vào thị trường Việt Nam.
Thủ tục khi xin cấp CO
Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép CO, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết (đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế,…) kèm theo mẫu hồ sơ xin cấp phép CO, bao gồm:
Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai Hải Quan các mặt hàng xuất nhập khẩu…
Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất,…
Mẫu CO số 1Mẫu CO số 2
Giấy chứng nhận chất lượng (CQ)
CQ là chứng nhận hàng hóa đạt đủ chất lượng phù hợp đối với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận thể hiện cam kết của bên bán với bên mua về chất lượng hàng hoá. Tuy nhiên, CQ không bắt buộc có trong hồ sơ Hải Quan.
Có một số mặt hàng khi làm các bước thủ tục kiểm tra chất lượng của Nhà nước thì phải nộp CQ bên trong hồ sơ đăng ký. Trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, CO CQ còn được xem là hai loại giấy tờ cần có trong hợp đồng mua bán.
Vai trò của giấy chứng nhận chất lượng
Chứng nhận CQ có một số vai trò cụ thể như sau:
Chứng minh hàng hóa phù hợp với những tiêu chuẩn theo quy định.
Xác nhận chất lượng hàng hóa đáp ứng được như thông số kỹ thuật trong công bố.
Hiểu rõ CO CQ là gì giúp người làm thủ tục Hải Quan dễ dàng hoàn thành các bước xuất nhập khẩu lô hàng. Việc yêu cầu CO và CQ cho hàng hóa giúp đảm bảo nguồn gốc, chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, nếu có giấy chứng nhận CO CQ, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ biết được rằng hàng hóa có được hưởng chính sách ưu đãi đặc biệt về thuế không.
Trên đây là những nội dung giải thích rõ CO CQ là gì, hy vọng sẽ có ích đối với bạn trong quá trình thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá. Nếu bạn đang gặp vướng mắc khi xử lý CO hoặc CQ, hãy liên hệ ngay Finlogistics. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép, xin CO và CQ các loại, tư vấn quy trình xuất nhập khẩu trọn gói cho khách hàng, với chất lượng và chi phí tốt nhất. Nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!
Thuật ngữ FOB đã không còn quá xa lạ đối với những người làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu hiểu rõ FOB sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn đúng hình thức giao hàng phù hợp. Vậy định nghĩa về FOB là gì? Hãy đi tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài viết sau đây cùng với Finlogistics nhé!
Nhiều người vẫn chưa nắm chắc rõ định nghĩa FOB là gì?
Thuật ngữ FOB là gì trong xuất nhập khẩu?
Nên hiểu FOB là gì? FOB là chữ viết tắt tiếng Anh của Free on Board (hoặc Freight on Board). Thực chất, FOB chỉ là tên của một điều khoản giao hàng bên trong Incoterm. Đây cũng được hiểu như là một điều kiện giao hàng cần thiết, nhằm chuyển đổi trách nhiệm hàng hóa của bên bán cho bên vận chuyê khi hàng hóa của họ đã lên boong tàu.
Sau khi hàng hóa đã được vận chuyển lên boong tàu, thì mọi vấn đề liên quan sẽ được chuyển giao qua bên mua như là: quản lý hàng, rủi ro về hàng hóa,… Nếu như hàng hóa vẫn chưa được xếp dỡ lên tàu thì bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm chung về lô hàng. Theo đó, lan can tàu tại cảng đi sẽ chính là địa điểm chuyển đổi rủi ro, như trong điều kiện của FOB.
Trong quá trình hàng hóa được vận chuyển, từ nước này sang nước khác bằng đường thủy thì sẽ phải trải qua quãng thời gian dài trên biển. Những rủi ro có thể gặp phải như: sóng thần, cướp biển, va chạm tàu,… có thể gây hư hỏng hoặc mất trắng hàng hóa.
Khi đó, theo điều khoản FOB thì bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này. Chính vì vậy, bên mua cần phải mua thêm bảo hiểm cho lô hàng hóa.
Hướng dẫn cách tính giá FOB Incoterm
Giá của Free on Board chính là giá tại cửa khẩu của quốc gia bên bán (bên xuất khẩu). Giá FOB Incoterm sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển lô hàng ra cảng đi, thuế phí xuất khẩu và thuế để làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
Giá FOB sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển bằng đường biển và phụ phí khác như bảo hiểm đường biển. Theo đó, giá FOB sẽ được tính toán cụ thể như sau:
Giá FOB Incoterm = Giá hàng hóa + Phí kéo container + Phí nâng hạ container + Phí mở tờ khai Hải Quan + Phí kẹp trì + Phí phun kiểm dịch + Phí xin giấy chứng nhận xuất xứ – CO (nếu được yêu cầu)
Các bước chi tiết để tính toán giá FOB Incoterm
Trách nhiệm của các bên khi thực hiện hợp đồng FOB là gì?
Khi thực hiện hợp đồng FOB Incoterm thì trách nhiệm của bên bán và bên mua được quy định chi tiết trong bộ quy tắc Incoterms.
Nghĩa vụ thanh toán
Bên bán sẽ có trách nhiệm giao hàng hóa lên tàu và cung cấp đầy đủ những hóa đơn, chứng từ, đồng thời cung cấp thêm vận đơn đường biển để làm bằng chứng khi giao hàng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các chi phí về tiền hàng cho bên bán.
Chuẩn bị giấy phép và thủ tục
Trong FOB Incoterm, bên bán sẽ làm các bước thủ tục xuất khẩu hàng hóa, đồng thời cung cấp chứng từ, giấy phép xuất khẩu để lô hàng được xuất đi thành công. Bên mua sẽ có trách nhiệm chuẩn bị bộ giấy phép xuất khẩu và hoàn tất thủ tục Hải Quan để lô hàng được cấp phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của mình.
Trách nhiệm giao hàng
Bên bán sẽ chi trả những chi phí cho quá trình lô hàng được đưa lên tàu. Hàng hóa sẽ do bên bán vận chuyển từ cảng xuất đã được chỉ định. Bên mua sẽ được nhận hàng hóa ngay khi hàng được bốc lên tàu, tại cảng đến.
Hợp đồng bảo hiểm vận chuyển
Bên bán sẽ phải chịu các chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển lô hàng từ kho tới cảng đi. Chi phí này sẽ được tính và chuyển giao cho bên mua, ngay sau khi lô hàng đã được đưa lên tàu.
Bên mua sẽ thanh toán các chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng xuất đi đến cảng nhận. Bên mua sẽ không bị bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm, nếu không có nhu cầu.
Cước phí
Bên bán sẽ trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bao gồm như: chi phí vận chuyển, chi phí kê khai Hải Quan và thuế,… Bên mua sẽ trả cước vận chuyển lô hàng, tính từ lúc tất cả hàng hóa được đặt lên boong tàu.
Bên cạnh đó, bên mua còn phải trả mọi chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển trên biển, bao gồm cước phí và phụ phí khác nhau, để có được những chứng từ cần thiết.
Doanh nghiệp cần check kỹ cước phí trong FOB Incoterm
Thông tin về lô hàng
Bên bán phải thông báo lô hàng đã được chuyển giao hoàn tất qua lan can tàu. Bên mua sẽ phải thông báo hàng đã được chất đầy đủ lên tàu cùng những thông tin về tàu và cảng chỉ định.
Kiểm tra đóng gói hàng hóa
Bên bán sẽ chi trả toàn bộ chi phí cho quá trình kiểm tra và quản lý chất lượng của lô hàng. Hơn nữa, bên bán cũng cần thông báo với bên mua khi lô hàng được đóng gói đặc biệt. Bên mua sẽ chi trả những khoản phí phát sinh nếu như lô hàng bị Hải Quan của nước xuất khẩu tiến hành kiểm tra.
Tổng kết
Trên đây là tất cả những nội dung liên quan đến điều khoản FOB cần thiết mà bạn nên biết. Hãy liên hệ ngay tới đội ngũ tư vấn viên củaFinlogistics để được hỗ trợ vận chuyển hàng hóa đường biển, nhập khẩu chính ngạch Trung Quốc, làm thủ tục Hải Quan,… Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp dịch vụ uy tín, chất lượng hàng đầu, với mức chi phí tối ưu nhất tới cho quý khách hàng và doanh nghiệp.
“FCL là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu?” Đây là một thuật ngữ được áp dụng phổ biến hiện nay trong phương thức vận chuyển hàng hóa bằng thùng container. Hải bên mua bán khi sử dụng loại hình vận chuyển này thì nên hiểu rõ để có thể tối ưu chi phí và đảm bảo an toàn cho hàng hóa. Do vậy, hãy theo dõi chi tiết bài viết này của Finlogistics để hiểu hơn nhé!
Định nghĩa hàng FCL là gì?
FCL là gì trong xuất nhập khẩu hàng hóa?
Hiểu một cách đơn giản, FCL là hình thức gửi hàng nguyên thùng container. Hàng hóa sẽ được đóng kín bên trong một container, thường các mặt hàng sẽ vận chuyển đồng nhất và cùng từ một chủ hàng. Đây chính là phương thức vận tải ưa chuộng, trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển.
Khi muốn sử dụng FCL để vận chuyển, thì bên bán hay bên gửi hàng (người xuất khẩu) sẽ có nhiệm vụ đóng gói hàng hóa vào thùng container. Sau đó, giao container đó cho các đơn vị vận chuyển. Container sẽ được vận chuyển đến tay bên mua hay bên nhận hàng.
Bên nhận sẽ có nhiệm vụ dỡ hàng ra khỏi thùng container mà không được gây hư hỏng gì cho container. Đơn vị vận chuyển sẽ mang trả container rỗng trở về lại cho nhà xuất khẩu. Container sau khi được sử dụng, sẽ được mang về để tái chế sử dụng cho những lần vận chuyển tiếp theo.
Các bước nhập khẩu hàng hóa FCL đường biển
Dưới đây là một số bước nhập khẩu hàng hóa FCL bằng đường biển mà bạn có thể tham khảo:
Đặt lịch tàu
Thông tin cần có để tiến hành đặt lịch tàu bao gồm: cảng đi, cảng đến, kích thước container, số lượng đặt, ngày đóng hàng, ngày tàu đi, bảng kê khai Hải Quan và những chứng từ, giấy tờ có liên quan khác,…
Đóng và bốc hàng – theo dõi tiến độ
Sau khi đã đặt xong lịch tàu, bên mua cần liên hệ với các hãng tàu để mượn vỏ container để đóng hàng. Hãy chuẩn bị những thông tin theo yêu cầu để được cấp vận đơn. Khi hàng đã lên tàu thì bên gửi sẽ nhận được chứng từ vận đơn từ hãng tàu. Bên gửi hàng theo dõi tiến độ của lô hàng đang tới đâu, những thông tin sẽ được thông báo từ hãng tàu như: ngày cập bến, chi phí phát sinh khác,…
Các bước nhập hàng FCL đường biển chi tiết
Nhận hàng và kiểm tra chứng từ
Sau khi hàng hóa đã được chuyển lên boong tàu, bên bán sẽ gửi bộ chứng từ nhập khẩu hàng cho bên mua để hoàn tất các bước thủ tục thanh toán. Khi đó, bên mua phải có các chứng từ gốc mới có thể làm thủ tục nhập hàng hóa. Bên mua cũng cần hoàn thiện thủ tục khai báo với Hải Quan và đóng thuế phí nhập khẩu.
Nhập hàng FCL
Khi tàu đến cảng, bên mua sẽ hoàn thiện những thủ tục Hải Quan tại cảng và đợi các cán bộ phía Hải Quan tới để kiểm hóa hàng FCL (nếu có các quy định về nhập khẩu hàng hóa). Bên mua sẽ làm thủ tục xin rút tờ khai, xuất phiếu EIR và thực hiện thanh lý tờ khai.
Trách nhiệm của các bên khi tham gia vận chuyển hàng FCL
Vậy trách nhiệm của các bên trong quá trình tham gia vận chuyển hàng FCL là gì? Cùng tìm hiểu ngay sau đây:
Bên gửi hàng
Bên gửi có trách nhiệm như sau:
Đặt thuê và ra cảng lấy container, cũng như tiến hành đóng hàng vào container
Cung cấp những nội dung, thông tin cần thiết cho hãng tàu vận chuyển để làm giấy tờ vận đơn
Thực hiện công việc giao hàng hóa, đảm bảo hàng đóng đầy và không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển
Làm các bước thủ tục Hải Quan để thông quan hàng hóa
Chịu chi phí bốc dỡ, nâng hạ container hoặc chi phí DEM/DET (nếu có)
Bên vận chuyển
Đơn vị vận chuyển tàu sẽ có trách nhiệm:
Phát hành chứng từ vận đơn, kê khai Manifest cho bên gửi hàng
Tiến hành bốc container lên tàu và sắp xếp thùng container an toàn trước khi tàu nhổ neo di chuyển
Tiến hành dỡ container khỏi tàu khi hàng hóa đến cảng đích
Giao container cho bên nhận hàng, kèm vận đơn hợp lệ tại bãi gửi container
Bên nhận hàng
Khi có thông báo hàng đã đến cảng đích, bên nhận có trách nhiệm:
Chuẩn bị làm các bước thủ tục Hải Quan để thông quan cho lô hàng hóa
Vận chuyển container về kho chứa và tiến hành dỡ hàng
Trả container về đúng nơi quy định của hãng tàu
Tiến hành dỡ hàng ngay tại cảng đích
Thanh toán các khoản chi phí tại cảng, chi phí cược container,…
Các bên tham gia vận chuyển đều phải có tránh nhiệm đối với hàng FCL
Tạm kết
Để vận chuyển hàng FCL một cách an toàn và nhanh chóng, doanh nghiệp nên chọn lựa đơn vị vận chuyển uy tín và am hiểu FCL là gì, các bước làm thủ tục Hải Quan. Với nhiều năm kinh nghiệm, Finlogistics chúng tôi tự tin hỗ trợ khách hàng vận chuyển hàng hóa liên quốc tế và xuyên nội địa.
Với đa dạng các loại hình vận tải phổ biển như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… khách hàng sẽ được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu và chi tiết về đơn hàng, cùng mức chi phí thấp nhất!
CO mẫu D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì CO form D giúp bên nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế phí. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về loại CO này nhé!
Vài điều cần biết về CO mẫu D
CO mẫu D là gì?
CO là tên viết tắt của Certificate of Original, là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. CO mẫu D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.
Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.
Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D
(*) MẪU CO FORM D TỪ INDONESIA
Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
Mục 4: Để trống
Mục 5: Số mục (có thể để trống)
Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau CO để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (bằng số, bằng chữ)
Mục 10: Số và ngày của Invoice
Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)
(*) Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.
Một bộ CO mẫu D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.
Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.
Thủ tục xin cấp CO mẫu D (bản giấy và bản điện tử)
Có 2 hình thức CO mẫu D là bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu CO mẫu D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:
CO mẫu D bản điện tử
CO mẫu D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.
Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.
Các bước xin cấp CO mẫu D bản điện tử
#Bước 1: Khai báo hồ sơ
Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo CO” để khai báo hồ sơ CO
Ở Tab CO, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu
Chọn CO mẫu D sẵn có trong hệ thống
Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống
Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có)
Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp
Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự) Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
Country: nước nhập khẩu
Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
+ Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.
Exporting/Importing HS Code: Chọn mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống
Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết
Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống
Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark)
Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác)
Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on CO để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên CO giấy hay không
+ Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.
+ Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.
+ Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back CO.
Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3
Exhibition CO và Back to back CO cũng làm tương tự như trên
#Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm
– Khi khai báo CO mẫu D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).
– Cách tải lên tài liệu đính kèm:
Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm
Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload
Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file
– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.
#Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo CO mẫu D bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu:
Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ CO xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
Kiểm tra số CO đã được cấp trên hệ thống
Sau khi có số CO, doanh nghiệp xuất in đơn xin CO đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp CO
Như vậy, bạn đã hoàn thành bản kê khai CO mẫu D điện tử
#Bước 4: Chỉnh sửa CO
Trong giao diện quản lý và tìm kiếm CO phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.
Trường hợp CO ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt
Trường hợp này, chuyên viên phòng XNKvẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu
Trường hợp CO đã được xử lý
– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..
– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.
– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.
– Số CO vẫn được giữ nguyên.
Một bản CO mẫu DCác bản CO form D khác
#Bước 5: Hủy bỏ CO
Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy CO
Click vào “Hủy CO” và chờ phòng Xuất Nhập khẩu phê duyệt việc hủy CO của doanh nghiệp
#Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ CO
Để quản lý các hồ sơ khai báo CO mẫu D đã tạo, bạn chọn menu “Khai báo CO / Tìm kiếm hồ sơ CO”. Sau khi hồ sơ được duyệt và CO điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu CO đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.
Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ CO kiểm tra và tư vấn cụ thể.
Bước 4: Được cấp số CO và nhận dữ liệu CO từ website.
Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt CO.
Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.
(*) Lưu ý: Thời gian được cấp CO mẫu D bản giấy là từ 1 – 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.
Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D
Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp Chứng nhận xuất xứ – CO mẫu D như sau:
Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading): Bản sao y (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y Surrendered B/L chứ Draft B/L không được chấp nhận)
Tờ khai Hải Quan: Sao y bản chính (phải là Tờ khai Hải Quan thông quan)
Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
Đơn đề nghị cấp CO mẫu D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ CO sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ CO duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO mẫu D thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form CO
Những giấy tờ cần thiết để lấy CO form D
Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D
Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác và không đầy đủ
Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
Hàng hóa không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn
Lời kết
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO mẫu D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, công ty Finlogistics đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin CO ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận, liên hệ ngay để được hỗ trợ!
Bạn là doanh nghiệp lần đầu thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu? Nếu bạn chưa có kiến thức và kinh nghiệm để tiến hành xuất nhập một lô hàng hóa thì hãy theo dõi những nội dung, thông tin dưới đây. Bài viết hữu ích của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu và thủ tục Hải Quan dễ dàng và nhanh chóng nhất!
Thực hiện xuất nhập hàng hóa lần đầu với các doanh nghiệp
Ký hợp đồng mua bán và các điều khoản giao hàng Incoterm, điều kiện thanh toán
Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, đơn giá, thời gian giao hàng, địa chỉ giao hàng
2. Phương thức vận chuyển
Đường biển/ đường bộ/ đường hàng không hay dịch vụ chuyển phát nhanh
3. Điều kiện bảo hành, đổi trả hàng lỗi, các điều kiện về hướng dẫn lắp đặt, hướng dẫn vận hành
4. Điều kiện thanh toán:
Đặt cọc sản xuất – thanh toán trước hoặc sau khi giao hàng: 30/70, 20/80, 50/50.
Hình thức thanh toán T/T (thanh toán ngay) hay thanh toán LC (thanh toán bảo lãnh ngân hàng qua bộ chứng từ gốc)
5. Điều kiện giao hàng: áp dụng theo Incoterm 2010 hoặc Incoterm 2020 phụ thuộc vào thỏa thuận 2 bên.
6. Điều kiện về các giấy tờ đi kèm như: C/O (chứng nhận xuất xứ) để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, C/Q (chứng nhận chất lượng), Phyto, Healthy Cert, CFS,… và những chứng từ khác nếu có, cần kiểm tra thủ tục nhập khẩu trước khi làm việc với người xuất khẩu để có thông tin đầy đủ, chính xác.
7. Bảo hiểm hàng hóa
Tùy vào điều kiện Incoterm để cân đối xem người mua hay người bán sẽ là người mua bảo hiểm.
Có thể tham khảo một số đơn vị bán bảo hiểm hàng hóa: PTI, Bảo Việt, Chubb,….
Thực hiện xuất nhập khẩu lần đầu với các doanh nghiệp
Thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa
Thông tin chữ ký số
Chữ ký số (Token) của kế toán dùng để khai báo thuế có thể dùng để khai báo Hải Quan. Nếu doanh nghiệp vẫn chưa có chữ kí số có thể tham khảo một số đơn vị cung cấp chữ kí số như: thaison.vn, fpt-ca.com.vn, newca-chukyso.com,…
Đăng kí thông tin VNACSS với Tổng cục Hải Quan
Để kê khai xuất nhập khẩu được trên hệ thống VNACCS, doanh nghiệp cần 04 thông số khai báo với Cổng điện tử. Chúng được gọi là thông tin VNACSS:
User Code: Mã người sử dụng
Password: Mật khẩu
Terminal ID: Mã số máy trạm, định danh máy trạm khai báo
Terminal Access Key: Khóa truy cập, kết hợp với các thông tin trên dùng trong việc
Nộp hồ sơ Hải Quan và thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
(*) Lưu ý: Tờ khai nhập khẩu lần đầu sẽ 100% bị kiểm hóa (mở cont/ kiểm tra thực tế hàng hóa).
Do đó, các doanh nghiệp cần chú ý về tem mác, nhãn hiệu trên hàng hóa, số lượng, chủng loại phải khớp với tờ khai vận chuyển hàng hóa.
Tạm kết
Để nhận được những tư vấn chi tiết, quý khách hàng vui lòng liên hệ với đơn vị Finlogistics. Chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung và lĩnh vực Forwarder nói riêng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế và vận chuyển nội địa, làm thủ tục thông quan Hải Quan, xin giấy tờ, chứng tờ khó,…. với các tiêu chí nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí!
CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu trong hoạt động kinh tế thương mại với thị trường châu Âu, giúp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ và đảm bảo tính hợp pháp hóa cho lô hàng. Để đi sâu tìm hiểu thêm về loại CO đặc biệt này, bạn hãy cùng xem qua bài viết dưới đây do Finlogistics tổng hợp lại dưới đây nhé!
Tìm hiểu chi tiết về CO form A
CO form A là gì?
CO form A là chứng từ quan trọng để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang thị trường châu Âu. Loại chứng từ này do GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A này, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế GSP từ những quốc gia nhập khẩu.
Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc EU, Canada, LB Nga, Belarus, Nhật Bản và New Zealand. Thông tin của những quốc gia này được ghi chú cụ thể ở mặt sau CO. Do đó, hàng xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A, nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được những tiêu chí theo quy định.
Nội dung được kê khai trong CO form A
Theo đó, CO mẫu A sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
Đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…)
Đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia nhập khẩu,…)
Thông tin vận tải (hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn,…)
Ghi chú chi tiết của đơn vị cấp CO
Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
Thông tin nhãn hiệu, số thùng hàng (nếu có)
Tên và mô tả chi tiết lô hàng
Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa:
Thuần túy từ Việt Nam
Không thuần túy từ Việt Nam
Một số nội dung cơ bản có trong CO mẫu A
Trọng lượng thô, khối lượng và số lượng của lô hàng
Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
Đơn đăng ký cấp CO mẫu A (doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng)
Mẫu CO form A thường gặp
Thời gian và nơi cấp
CO form A do Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí, theo thời gian quy định như sau:
Cấp ngay trong ngày, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ (với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 03 ngày).
Cấp trong vòng 07 ngày đối với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho doanh nghiệp xuất khẩu.
Quy trình cấp phép
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên Hệ thống và scan tài liệu kèm theo.
Bước 2: Sau khi khai báo xong, VCCI sẽ cấp số CO. Doanh nghiệp tiếp nhận số và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của đơn vị cấp CO.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến VCCI để cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ.
Bước 4:Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 5: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO về cho doanh nghiệp.
Như vậy, bài viết trên đã mang đến những thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký CO mẫu A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng với chi phí tối ưu nhất nhé!
CO form E là khái niệm quen thuộc với nhiều người trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng Trung Quốc. Hầu hết các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành Logistics đều biết đến loại CO này. Vậy đây chính xác là loại chứng nhận gì? Cần lưu ý gì khi thực hiện các bước thủ tục xin CO này?… Đừng vội lướt qua bài viết hữu ích này của Finlogistics bạn nhé!
CO mẫu E được quy định như thế nào?
CO form E là gì?
CO form E (hoặc CO mẫu E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung Quốc và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện các bước nhập khẩu hàng hóa Trung Quốc chính ngạch.
Mục đích của CO form E là nhằm xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế phí theo Hiệp định giữa các nước ASEAN và Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, Văn bản này sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các quốc gia khối ASEAN. Nhờ vậy, Trung Quốc cũng sẽ nhận ưu đãi về thuế tương tự như khi nhập hàng.
Nội dung và tiêu chí xuất xứ của CO form E
Những nội dung chính
Nội chung của CO form E sẽ bao gồm những chi tiết cơ bản như sau:
Thông tin bên xuất khẩu (tên, địa chỉ, nước xuất khẩu,…).
Thông tin bên nhập khẩu (tên, địa chỉ, nước nhập khẩu.,..).
Hình thức vận chuyển, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường và tên cảng dỡ hàng.
Số lượng, chủng loại và mô tả hàng hoá cụ thể (bao gồm mã HS code).
Lưu ý: Mã HS code do quốc gia nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS sẽ ghi theo Việt Nam.
Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ phần trăm của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO mẫu E.
Trọng lượng toàn bộ lô hàng và FOB.
Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW,…) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.
Mong rằng những thông tin trên đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động xuất nhập khẩu. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Finlogistics sẵn sàng tư vấn và cung cấp cho khách hàng cùng doanh nghiệp dịch vụ xử lý giấy tờ và hàng hoá uy tín, chất lượng và tối ưu nhất, liên hệ ngay hotline bên dưới để trải nghiệm nhé!
Xuất nhập khẩu hàng hóa đang phát triển rất mạnh mẽ tại Việt Nam. Khái niệm CO nói chung hay CO form D nói riêng, đã không còn xa lạ gì đối với nhiều người. Vậy loại giấy tờ này được hiểu là gì? Quy trình xin cấp giấy chứng nhận CO mẫu D như thế nào? Hãy đọc bài viết dưới đây của Finlogistics để được giải đáp những thắc mắc này nhé!
Khái niệm CO form D là gì?
CO form D là gì?
CO form D là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được áp dụng cho các loại hàng xuất khẩu sang các quốc gia thành viên ASEAN. Theo Hiệp định CEPT, hàng hóa có giấy chứng nhận CO mẫu D sẽ được hưởng mức ưu đãi về thuế nhập khẩu. Đây là một phương án nhằm thúc đẩy và phát triển giao thương trong khu vực Đông Nam Á. Hàng hóa xuất khẩu sang các quốc gia ASEAN luôn được yêu cầu CO mẫu D kèm theo.
Điều kiện để được cấp chứng nhận xuất xứ
Hàng hóa đáp ứng đầy đủ những điều kiện theo quy định sẽ được cấp giấy chứng nhận CO form D:
Thành phần của lô hàng có chứa ít nhất 40% xuất xứ từ bất kỳ quốc gia nào trong ASEAN.
Hàng hóa được vận chuyển trong khu vực các quốc gia thành viên ASEAN.
Hàng hóa được vận chuyển qua một số quốc gia trung gian không thuộc ASEAN nhưng tuyệt đối không được mua bán hay tiêu thụ tại đó. Nếu vi phạm, hàng hóa sẽ không được cấp chứng nhận CO.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (do công ty giám định hàng hóa xuất nhập khẩu cấp)
Một số mặt hàng đặc thù như: thủy sản, nông sản… có thể chứng minh xuất xứ tại Việt Nam. Doanh nghiệp có thể làm cam kết xuất xứ hàng hóa, thay cho giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ. Doanh nghiệp cũng cần khai báo online trên Hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương. Sau khi được duyệt và cấp mã số CO, doanh nghiệp đi in mã số đó lên trên CO.
Một bộ chứng nhận CO form D thường có 3 tờ. Nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác, doanh nghiệp được cấp CO ngay. Nếu không, doanh nghiệp cần bổ sung giấy tờ và làm đơn xin cấp lại CO thì mới được giải quyết. Nội dung bao gồm:
Mục 1: Thông tin của doanh nghiệp xuất khẩu
Mục 2: Thông tin của doanh nghiệp nhập khẩu
Mục 3: Thông tin ngày tàu khởi hành, tên cảng xuất khẩu và cảng nhập khẩu
Mục 4: Đối tượng được hưởng mức ưu đãi (nếu có)
Mục 5: Để trống
Mục 6: Mã số và ký hiệu trên lô hàng
Mục 7: Thông tin mô tả hàng hóa (tên hàng, số đơn hàng, loại kiện hàng,…)
Mục 8: Thông tin tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa
Mục 9: Trọng lượng hàng hóa và FOB
Mục 10:Số và ngày của hóa đơn bán hàng
Mục 11 và 12:Xác nhận chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Mục 13: Loại hình CO
CO mẫu D bao gồm những nội dung gì?
Lời kết
Như vậy, bài viết này củaFinlogistics đã đi sâu làm rõ cho bạn hiểu về CO form D. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc nhu cầu hỗ trợ xử lý CO các loại, đặc biệt là form D, bạn hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được giúp đỡ. Ngoài ra, Finlogistics còn cung cấp thêm dịch vụ nhập khẩu chính ngạch, làm thủ tục Hải Quan, vận chuyển quốc tế – nội địa,… Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những loại hồ sơ quan trọng nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân và đơn vị khi tiến hành giao thương hàng hóa. Finlogistics sẽ tổng hợp lại những thông tin cần thiết để bạn có được cái nhìn cụ thể và rõ ràng nhất, khi thực hiện các bước làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa nhé!
Chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết sẽ có những gì?
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu là gì?
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.
Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch và hợp pháp.
Có những nội dung gì trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu?
Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu thông thường
Sales Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán,…
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng,…
Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải
Customs Declaration (Tờ khai Hải Quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
LC (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua và người bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động – thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau
Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác
Bên cạnh những văn bản, giấy tờ kể trên, các doanh nghiệp cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:
Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn.
Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,… hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!
Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản
Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản
Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.
Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thấtNguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.
Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ
Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:
Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào
Hồ sơ Hải Quan
Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:
Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
Bản kê lâm sản
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:
940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây
Shipping Mark
Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.
Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương).
Thủ tục xin C/O
Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm:
Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)
Thủ tục xin C/O form AJ
Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3)
Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh
Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan
Bản sao Hóa đơn thương mại
Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
Bản tính hàm lượng giá trị khu vực
Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT
Tiêu chí RVC hoặc LVC
Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ
Quy tắc chung:
Tiêu chí RVC hoặc LVC
CTH
Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức 1Công thức 2
Form AJ và VJ
Cấu trúc form AJ và HJ
Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:
Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)
Các cảng biển chính ở Nhật Bản
Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
Cảng SHIMIZU: ~15 ngày
Cảng HAKATA: ~15 ngày
Đóng gói thành phẩm
Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.
Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.
Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu
Những nội dung cần kiểm tra trong LC
Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC
Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)
Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan
Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
Trường số 57A – SWIFT CODE
Kiểm tra số tiền trên LC
Trường số 32B – Currency Code
Dung sai ở trường số 39A – Tolerance
Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền
Trường số 31D – Date and Place of Expiry
Trường số 44C – Latest Date of Shipment
Giao hàng từng lần, trường số 44D
Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận
Term giao hàng
Thông tin người nhận hàng
Nơi nhận hàng
Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền
Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ
Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:
O/F: $490/40′ INCLUDED BK
LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set
Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.