Chứng nhận xuất xứ CO mẫu AK là một trong những tài liệu cần thiết khi các doanh nghiệp muốn thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá đi Hàn Quốc. Vậy cụ thể CO form AK là gì? Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận CO này bao gồm những bước nào?… Finlogistics với kinh nghiệm lâu năm trong việc xin cấp chứng nhận cho các doanh nghiệp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chứng nhận CO mẫu AK qua bài viết sau đây!
Khái niệm CO form AK là gì?
CO (Certificate of Origin) là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá do các quốc gia xuất khẩu hàng hoá cung cấp cho bên nhập khẩu. CO hiện có khá nhiều loại khác nhau, một trong những loại CO mà bạn cần chú ý đó chính là form AK. Vậy CO form AK là gì?
CO mẫu AK được cấp dựa theo Hiệp định giữa các quốc gia ASEAN và Hàn Quốc. Mẫu CO này không chỉ giúp chứng minh hàng hoá có nguồn gốc xuất xứ mà còn giúp doanh nghiệp giảm bớt được thuế phí nhập khẩu, tăng lợi nhuận.
CO mẫu AK cũng được áp dụng đối với hàng xuất nhập sang Hàn Quốc và cả khu vực ASEAN, thuộc diện được hưởng mức ưu đãi về thuế theo quy định.
Trước khi nắm được quy trình xin cấp, bạn cần hiểu nội dung của CO form AK là gì và thể hiện được những gì? Dưới đây là một số nội dung chính được ghi trong CO mẫu AK:
Thông tin của bên bán và bên mua (trùng với Invoice và B/L)
Phương thức vận tải + phương tiện chuyên chở (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không)
Hàng hoá được hưởng ưu đãi hay không (do cơ quan chịu trách nhiệm ở tại quốc gia nhập khẩu đánh giá)
Thông tin cơ bản như: STT, ký hiệu hàng hoá, số lượng, khối lượng cũng như quy cách đóng gói
Thông tin về tên quốc gia nhập và xuất khẩu, địa điểm và ngày xin giấy CO
Các bước xin cấp CO form AK mới nhất
Sau khi đã nắm được những nội dung chính của CO form AK, bạn cần thực hiện theo các bước xin cấp phép sau đây:
Bước 1: Khai báo lên website chính của Bộ Công Thương, sau đó xin cấp lại tài khoản trên hệ thống (nếu doanh nghiệp chưa đăng ký thương nhân thì phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thương nhân)
Bước 2: Tiến hành lấy số và chờ được gọi tại quầy thủ tục
Bước 3: Nộp lại hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận để kiểm tra và tư vấn chi tiết, cụ thể
Bước 4: Cấp phép CO và nhận dữ liệu trên website
Bước 5: Cán bộ tiếp nhận ký duyệt và đóng dấu CO mẫu AK (cơ quan quản lý lưu 01 bản, doanh nghiệp lưu 01 bản CO hợp lệ)
Quy định về thời gian cấp CO mẫu AK
1. Cơ quan cấp phép CO: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu của Bộ Công Thương – Ban quản lý Khu chế xuất và khu công nghiệp được Bộ Công Thương ủy quyền cấp phép CO form AK.
2. Quy định về thời gian cấp phép CO:
Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7h30 – 11h00, chiều từ 13h30 – 16h00
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 8h00 – 11h30, chiều từ 14h00 – 16h30
Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không: không quá 04 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển và những phương tiện khác: không quá 08 giờ làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Nếu hàng hoá xuất khẩu bằng đường bưu điện: 01 ngày làm việc, tính từ ngày nhận ghi trên phong thư.
Vậy những trường hợp bị từ chối cấp CO form AK là gì?. Đa số lý do đều là bởi bộ hồ sơ mà doanh nghiệp chuẩn bị không đảm bảo đáp ứng các yêu cầu. Dưới đây là một số trường hợp bị từ chối cấp CO thường gặp:
Người đề nghị cấp CO vẫn chưa đăng ký hồ sơ thương nhân.
Hồ sơ đề nghị cấp CO không đầy đủ hoặc chứng từ trong bộ hồ sơ không đúng quy định.
Người đề nghị cấp CO chưa nộp bổ sung chứng từ còn nợ từ lần xin cấp CO trước.
Người đề nghị cấp CO có biểu hiện gian lận về nguồn gốc xuất xứ từ lần xin cấp CO trước và cho đến thời điểm nộp hồ sơ vẫn chưa giải quyết xong.
Người đề nghị cấp CO không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định, để cơ quản cấp phép CO tiến hành hậu kiểm tra.
Những thông tin trong bộ hồ sơ xin cấp phép CO form AK có sự mâu thuẫn về nội dung.
Mẫu khai CO viết bằng tay, bằng mực đỏ, bị mờ, bị tẩy xóa hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau…
Có dấu hiệu rõ ràng chứng minh lô hàng xin cấp CO không có nguồn gốc xuất xứ theo quy định pháp luật.
Kết luận
Trên đây những những thông tin giúp bạn hiểu hơn về CO form AK là gì cũng như các thủ tục đầy đủ, chi tiết mà bạn cần chuẩn bị để xin CO mẫu AK. Nếu bạn cần sự tư vấn hoặc hỗ trợ thêm đến xử lý loại CO này, hãy liên hệ ngay với Finlogistics để được các chuyên viên của chúng tôi giải đáp tận tình nhé!
CO CQ là gì? Chứng nhận CO và CQ thường hay xuất hiện trong hợp đồng mua bán thương mại. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về hai loại chứng nhận này. Vậy CO và CQ có những chức năng gì? Thủ tục xin cấp phép hai chứng nhận này như thế nào? Hãy cùng với Finlogistics tham khảo những nội dung chia sẻ hữu ích trong bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu CO CQ là gì?
CO CQ là gì?
Đầu tiên, để tìm hiểu CO CQ là gì, chúng ta hãy cùng làm rõ lần lượt từng loại chứng nhận nhé. CO (viết tắt của Certificate of Original) là chứng nhận xuất xứ, còn CQ (viết tắt Certificate of Quality) là chứng nhận chất lượng. CO và CQ là những chứng chỉ rất cần thiết khi làm thủ tục Hải Quan trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hai chứng chỉ này có đặc điểm và chức năng khác nhau. Chúng cũng là những tiêu chí quan trọng được đề cập tới trong bộ hồ sơ thủ tục nhập khẩu hàng hoá. Mỗi lô hàng có thể có một trong hai loại giấy tờ này hoặc có cả hai.
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)
Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa là một trong những vấn đề lớn mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, nhiều người yêu cầu xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng mức thuế ưu đãi không. Ví dụ, nếu hàng hoá có nguồn gốc từ các quốc gia trong ASEAN thì có thể được hưởng những ưu đãi đặc biệt về thuế phí.
Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ
Xác định nguồn gốc hàng hóa theo hợp đồng cũng như chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng và hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO CQ giúp chứng minh hàng hóa xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp với quy định của Pháp luật từng bên.
Xác định xuất xứ hàng hóa giúp tình trạng chống bán phá giá và áp dụng thuế chống trợ giá cho hàng hoá.
Những mặt hàng được cấp CO sẽ đạt đủ tiêu chuẩn để nhập vào thị trường Việt Nam.
Thủ tục khi xin cấp CO
Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép CO, doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết (đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế,…) kèm theo mẫu hồ sơ xin cấp phép CO, bao gồm:
Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai Hải Quan các mặt hàng xuất nhập khẩu…
Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất, hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất,…
Mẫu CO số 1Mẫu CO số 2
Giấy chứng nhận chất lượng (CQ)
CQ là chứng nhận hàng hóa đạt đủ chất lượng phù hợp đối với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế. Giấy chứng nhận thể hiện cam kết của bên bán với bên mua về chất lượng hàng hoá. Tuy nhiên, CQ không bắt buộc có trong hồ sơ Hải Quan.
Có một số mặt hàng khi làm các bước thủ tục kiểm tra chất lượng của Nhà nước thì phải nộp CQ bên trong hồ sơ đăng ký. Trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, CO CQ còn được xem là hai loại giấy tờ cần có trong hợp đồng mua bán.
Vai trò của giấy chứng nhận chất lượng
Chứng nhận CQ có một số vai trò cụ thể như sau:
Chứng minh hàng hóa phù hợp với những tiêu chuẩn theo quy định.
Xác nhận chất lượng hàng hóa đáp ứng được như thông số kỹ thuật trong công bố.
Hiểu rõ CO CQ là gì giúp người làm thủ tục Hải Quan dễ dàng hoàn thành các bước xuất nhập khẩu lô hàng. Việc yêu cầu CO và CQ cho hàng hóa giúp đảm bảo nguồn gốc, chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, nếu có giấy chứng nhận CO CQ, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ biết được rằng hàng hóa có được hưởng chính sách ưu đãi đặc biệt về thuế không.
Trên đây là những nội dung giải thích rõ CO CQ là gì, hy vọng sẽ có ích đối với bạn trong quá trình thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá. Nếu bạn đang gặp vướng mắc khi xử lý CO hoặc CQ, hãy liên hệ ngay Finlogistics. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép, xin CO và CQ các loại, tư vấn quy trình xuất nhập khẩu trọn gói cho khách hàng, với chất lượng và chi phí tốt nhất. Nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí nhé!
CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu trong hoạt động kinh tế thương mại với thị trường châu Âu, giúp chứng minh được nguồn gốc xuất xứ và đảm bảo tính hợp pháp hóa cho lô hàng. Để đi sâu tìm hiểu thêm về loại CO đặc biệt này, bạn hãy cùng xem qua bài viết dưới đây do Finlogistics tổng hợp lại dưới đây nhé!
Tìm hiểu chi tiết về CO form A
CO form A là gì?
CO form A là chứng từ quan trọng để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang thị trường châu Âu. Loại chứng từ này do GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A này, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế GSP từ những quốc gia nhập khẩu.
Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc EU, Canada, LB Nga, Belarus, Nhật Bản và New Zealand. Thông tin của những quốc gia này được ghi chú cụ thể ở mặt sau CO. Do đó, hàng xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A, nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được những tiêu chí theo quy định.
Nội dung được kê khai trong CO form A
Theo đó, CO mẫu A sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
Đơn vị xuất khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia xuất khẩu,…)
Đơn vị nhập khẩu (tên, địa chỉ, quốc gia nhập khẩu,…)
Thông tin vận tải (hình thức vận chuyển, tên phương tiện, số chuyến, hành trình, thời gian và số vận đơn,…)
Ghi chú chi tiết của đơn vị cấp CO
Số thứ tự sản phẩm trong lô hàng
Thông tin nhãn hiệu, số thùng hàng (nếu có)
Tên và mô tả chi tiết lô hàng
Tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa:
Thuần túy từ Việt Nam
Không thuần túy từ Việt Nam
Một số nội dung cơ bản có trong CO mẫu A
Trọng lượng thô, khối lượng và số lượng của lô hàng
Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai Hải Quan nhập khẩu nguyên vật liệu (đối với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
Đơn đăng ký cấp CO mẫu A (doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng)
Mẫu CO form A thường gặp
Thời gian và nơi cấp
CO form A do Phòng Công nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí, theo thời gian quy định như sau:
Cấp ngay trong ngày, khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ (với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 03 ngày).
Cấp trong vòng 07 ngày đối với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho doanh nghiệp xuất khẩu.
Quy trình cấp phép
Bước 1: Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên Hệ thống và scan tài liệu kèm theo.
Bước 2: Sau khi khai báo xong, VCCI sẽ cấp số CO. Doanh nghiệp tiếp nhận số và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của đơn vị cấp CO.
Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến VCCI để cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ.
Bước 4:Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 5: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO về cho doanh nghiệp.
Như vậy, bài viết trên đã mang đến những thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký CO mẫu A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng với chi phí tối ưu nhất nhé!
Tổng cục Hải Quan vừa có Văn bản hướng dẫn các cục Hải Quan tỉnh và thành phố tiến hành kiểm tra CO trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia xuất khẩu. Vậy thông tin chi tiết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu hơn về hướng dẫn quan trọng này!
Các cách kiểm tra thông tin CO hàng hoá
Kiểm tra CO do Indonesia phát hành
Cụ thể, CO form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do phía Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia đã thông báo cấp CO mẫu D, E, AI, AK, AANZ và AJ, có kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ ngày 01/04/2020.
Do vậy, cơ quan Hải Quan kiểm tra CO tại trang thông tin điện tử: http://e-ska.kemendag.go.id -> Chọn e-COO verification -> Điền số tham chiếu CO.
Kiểm tra thông tin CO của Indonesia
Kiểm tra CO do Malaysia phát hành
Đối với CO mẫu D do bên Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, Cơ quan có thẩm quyền của Malaysia đã thông báo cấp chứng nhận xuất xứ dạng điện tử, kể từ ngày 13/04/2020.
Thông báo này áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia đang là thành viên, bao gồm: AANZFTA, AHKFTA, AKFTA và ATIGA. Mọi thông tin tra cứu CO qua Cổng thông tin điện tử: http://newepco.dagangnet.com.my -> Điền tên đăng nhập và mật khẩu vào User Login.
Kiểm tra thông tin CO của Malaysia
Kiểm tra CO do Thái Lan phát hành
Dựa theo Thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, Tổng cục Hải Quan đã đưa ra những hướng dẫn cho các đơn vị kiểm tra CO form D trên trang điện tử của Thái Lan.
Các cơ quan có thẩm quyền tại Thái Lan đã cấp mẫu chứng từ xuất xứ loại D, có mẫu dấu và chữ ký điện tử đi kèm, bắt đầu từ ngày 20/09/2020. Do đó, cơ quan Hải Quan kiểm tra mẫu CO dựa theo Cổng điện tử: https://verify.dft.go.th/ để tra cứu thông tin chi tiết.
Kiểm tra thông tin CO của Thái Lan
Kiểm tra CO do Ấn Độ phát hành
Đối với CO mẫu AI do nước Ấn Độ cấp qua Hệ thống thông tin điện tử có bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR. Cơ quan có thẩm quyền tại Ấn Độ đã thông báo cấp CO mẫu AI, đi kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ 01/04/2020.
Để kiểm tra thông tin CO, cơ quan Hải quan truy cập trang thông tin điện tử: http://Coo.dgft.gov.in -> Đánh số tham chiếu CO vào ô “verife certinficate” để tiếp tục tra cứu thông tin.
Kiểm tra thông tin CO của Ấn Độ
Kiểm tra CO do Trung Quốc phát hành
Đối với CO form E được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc, có thể kiểm tra thông tin CO tại đường dẫn: http://origin.customs.gov.cn -> Chọn chức năng Certificate Info Search -> Điền số CO và số hóa đơn thương mại để xem thêm thông tin.
Kiểm tra những thông tin khác về chứng nhận xuất xứ tại trang thông tin điện tử: http://check.ccpiteco.net -> Điền thông tin CO (Certification No, CO Serial No) để tra cứu các thông tin.
Kiểm tra thông tin CO của Trung Quốc
Với những trường hợp CO còn lại, các đơn vị Hải Quan tiến hành thực hiện kiểm tra, tra cứu thông tin CO theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/09/2019 của Bộ Tài chính) và những Thông tư hướng dẫn về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.
Tổng cục Hải Quan căn cứ theo quy định ghi tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Quy định liên quan đến thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, các hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch COVID-19.
Trên đây là tất tần tật các bước để kiểm tra CO của hàng hoá mà bạn đang quan tâm. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc về quy trình giấy tờ và thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa,… xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics để nhận được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!
Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản
Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản
Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.
Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thấtNguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.
Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ
Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:
Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào
Hồ sơ Hải Quan
Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:
Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
Bản kê lâm sản
Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:
940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây
Shipping Mark
Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.
Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương).
Thủ tục xin C/O
Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm:
Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)
Thủ tục xin C/O form AJ
Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3)
Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh
Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan
Bản sao Hóa đơn thương mại
Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
Bản tính hàm lượng giá trị khu vực
Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.
Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT
Tiêu chí RVC hoặc LVC
Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ
Quy tắc chung:
Tiêu chí RVC hoặc LVC
CTH
Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức 1Công thức 2
Form AJ và VJ
Cấu trúc form AJ và HJ
Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:
Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)
Các cảng biển chính ở Nhật Bản
Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
Cảng SHIMIZU: ~15 ngày
Cảng HAKATA: ~15 ngày
Đóng gói thành phẩm
Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.
Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.
Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu
Những nội dung cần kiểm tra trong LC
Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC
Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)
Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan
Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
Trường số 57A – SWIFT CODE
Kiểm tra số tiền trên LC
Trường số 32B – Currency Code
Dung sai ở trường số 39A – Tolerance
Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền
Trường số 31D – Date and Place of Expiry
Trường số 44C – Latest Date of Shipment
Giao hàng từng lần, trường số 44D
Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận
Term giao hàng
Thông tin người nhận hàng
Nơi nhận hàng
Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền
Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ
Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:
O/F: $490/40′ INCLUDED BK
LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set
Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.