CO form D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì C/O form D giúp nhà nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu (đa số các mặt hàng được ưu đãi thuế nhập khẩu giảm còn 0%).
Đây là ưu thế lớn giúp thúc đẩy hoạt động giao thương xuất nhập khẩu giữa các nước ASEAN. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về C/O form D nhé!!!
Nội dung chính
CO form D là gì?
CO là tên viết tắt của Certificate of Origin, là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương.
C/O form D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.
Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.
Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
Mục 4: Để trống
Mục 5: Số mục (có thể để trống)
Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau C/O để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (Bằng số, bằng chữ)
Mục 10: Số và ngày của invoice
Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)
Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.
Một bộ CO form D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.
Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.
Thủ tục xin cấp CO form D (bản giấy và bản điện tử)
Có 2 hình thức CO form D là bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu C/O form D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:
CO form D bản điện tử
CO form D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.
Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.
Khai báo C/O form D trên website Ecosy
Các bước xin cấp CO form D bản điện tử
Bước 1: Khai báo hồ sơ
Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.
Ở Tab C/O, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu.
Chọn CO form D sẵn có trong hệ thống.
Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống.
Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có).
Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.
Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu. Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự) Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.
Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.
Country: nước nhập khẩu.
– Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
– Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
– Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
– Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
– Departure date: Ngày tàu chạy
– Phần hàng hóa:
– Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.
Exporting/Importing HS Code: Chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống.
Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết .
Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống.
Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn.
Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark).
Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác).
Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay không.
– Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.
– Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.
– Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O.
Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
Exhibition C/O và Back to back C/O cũng làm tương tự như trên.
Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm
– Khi khai báo CO form D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).
– Cách tải lên tài liệu đính kèm:
Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính.
Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm.
Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.
– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.
Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu .
– Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
– Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
– Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống
– Sau khi có số C/O, doanh nghiệp xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp C/O
Hoàn thành kê khai C/O điện tử
Bước 4: Chỉnh sửa C/O
Trong giao diện quản lý và tìm kiếm C/O phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.
Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt
– Trường hợp này, chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu vẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu
Trường hợp C/O đã được xử lý
– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..
– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.
– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.
– Số C/O vẫn được giữ nguyên.
Bước 5: Hủy C/O
– Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O.
– Click vào Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.
Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O
Để quản lý các hồ sơ khai báo C/O đã tạo, bạn chọn menu Khai báo C/O / Tìm kiếm hồ sơ C/O
Sau khi hồ sơ được duyệt và C/O điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu C/O đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.
CO form D bản giấy
Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ C/O kiểm tra và tư vấn cụ thể.
Bước 4: Được cấp số C/O và nhận dữ liệu C/O từ website.
Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt C/O.
Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.
* Lưu ý: Thời gian được cấp CO form D bản giấy là từ 01 đến 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.
Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO form D
Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp Chứng nhận xuất xứ CO form D như sau:
Vận đơn đường biển Bill of Lading: Sao y bản chính (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính Surrendered BL chứ draft BL không được chấp nhận.
Hóa đơn thương mại Commercial Invoice: Bản gốc.
Phiếu đóng gói Packing List: Bản gốc.
Tờ khai hải quan: Sao y bản chính (phải là TKHQ thông quan).
Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào).
Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…).
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu).
Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi).
Đơn đề nghị cấp CO form D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.
Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form C/O.
Mẫu đơn đề nghị cấp C/O
Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO form D
Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO form D:
Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác và không đầy đủ
Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
C/O form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
Hàng hoá không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn
Kết luận
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO form D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên C/O.
Hiện tại, Finlogistics có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin C/O ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận muốn xin cấp CO form D cũng như cho tất cả các form CO hiện hành khác.
Khái niệm CO CQ thường xuất hiện trong các hợp đồng mua bán tuy nhiên nhiều người chưa thực sự hiểu về 2 loại chứng nhận này. Vậy CO CQ là gì? Có chức năng như thế nào? Cùng tham khảo những thông tin chia sẻ sau đây.
Nội dung chính
CO CQ là gì?
CO (Certificate of Origin) là chứng nhận xuất xứ, còn CQ (Certificate of Quality) là chứng nhận chất lượng. CO CQ là những chứng chỉ rất cần thiết đối với thủ tục hải quan cho xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hai chứng chỉ này hoàn toàn khác nhau và có chức năng khác nhau. Chúng là tiêu chí quan trọng được đề cập tới trong bộ hồ sơ, chứng từ cho sản phẩm. Lô hàng có thể có 1 trong 2 loại giấy tờ này hoặc có cả 2.
Định nghĩa về CO CQ là gì?
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO)
Nguồn gốc hay xuất xứ của hàng hóa là vấn đề mà khách hàng quan tâm. Đặc biệt trong xuất nhập khẩu, xác định nguồn gốc để xem hàng hóa có được hưởng ưu đãi hay không. Ví dụ nếu hàng có nguồn gốc từ các nước ASEAN thì có thể được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt.
Vai trò của giấy chứng nhận xuất xứ
Xác định xuất xứ hàng hóa theo hợp đồng mua bán. Chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Trong xuất nhập khẩu, CO giúp chứng minh hàng hóa đang thực hiện xuất nhập khẩu từ các quốc gia phù hợp quy định của pháp luật từng bên.
Bên cạnh đó, xác định được xuất xứ giúp chống phá giá. Áp dụng thuế chống trợ giá cho sản phẩm.
Một số mặt hàng mà CO sẽ quyết định có đủ tiêu chuẩn để nhập vào Việt Nam hay không.
Thủ tục khi xin cấp CO
Để hoàn thành thủ tục xin cấp phép chứng nhận CO cần chuẩn bị những giấy tờ cần thiết. Như đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế. kèm theo là bộ mẫu hồ sơ xin cấp phép chứng nhận CO, bao gồm:
Đơn cấp CO điền đầy đủ thông tin, đóng dấu có thẩm quyền của doanh nghiệp.
Hóa đơn thương mại của doanh nghiệp, tờ khai hải quan các mặt hàng cần xuất nhập khẩu…
Các giấy phép liên quan: bản giải trình quy định sản xuất. Hợp đồng mua bán, chứng nhận nguyên vật liệu sản xuất…
CO CQ trong xuất nhập khẩu
Giấy chứng nhận chất lượng (CQ)
CQ là chứng nhận hàng hóa có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất hoặc tiêu chuẩn quốc tế hay không. Giấy chứng nhận này thể hiện cam kết của người bán với người mua về chất lượng của sản phẩm. CQ không bắt buộc cần phải có trong hồ sơ hải quan. Tuy nhiên, có một số mặt hàng khi làm thủ tục kiếm tra chất lượng nhà nước thì phải nộp CQ trong hồ sơ đăng ký.
Trong mua bán và xuất nhập khẩu hàng hóa thì định nghĩa CO CQ là gì được giải thích là 2 loại giấy tờ cần có trong hợp đồng mua bán.
Vai trò của giấy chứng nhận chất lượng
Chứng minh hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.
Xác nhận chất lượng của hàng hóa đáp ứng thông số kỹ thuật như công bố.
Chứng nhận chất lượng CQ bắt buộc phải có trong hồ sơ khai hải quan ở một số mặt hàng quy định.
Yêu cầu chứng chỉ CO CQ cho sản phẩm giúp đảm bảo chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Hiểu rõ về CO CQ là gì giúp người làm thủ tục hải quan dễ dàng hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu cho sản phẩm. Ngoài ra, có giấy chứng nhận CO CQ giúp các nhà nhập khẩu biết được hàng hóa có được hưởng ưu đãi chính sách đặc biệt về thuế hay không.
Finlogistics cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, khai báo thủ tục hải quan, nhập khẩu trung quốc chính ngạch… Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin giấy phép, xin CO các loại, tư vấn quy trình xuất nhập khẩu cho khách hàng. Chúng tôi đem đến dịch vụ với chất lượng tốt nhất, chi phí ưu đãi nhất. Liên hệ ngay với Finlogistics để được tư vấn miễn phí.
Trong hoạt động thương mại với thị trường Châu Âu, CO form A là loại chứng từ xuất nhập khẩu không thể thiếu giúp chứng minh nguồn gốc, đảm bảo tính hợp pháp cho hàng hóa. Để đi sâu tìm hiểu thêm về CO form A, hãy cùng xem qua bài viết sau đây do Finlogistics tổng hợp lại nhé!!!
Định nghĩa về CO form A
Nội dung chính
CO form A là gì?
CO form A là chứng từ quan trọn để hàng hóa của doanh nghiệp có thể xuất khẩu sang Châu Âu. Văn bản này do chính GSP (Generalized System of Preferences – Hệ thống ưu đãi phổ cập) cấp phép. Thông qua CO mẫu A, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế GSP của đất nước nhập khẩu.
Ưu đãi thuế GSP bao gồm 28 thành viên thuộc khối EU, Canada, Nga, Belarus, New Zealand và Nhật Bản. Thông tin các nước sẽ được ghi chú cụ thể tại mặt sau CO mẫu A. Do đó, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sẽ được cấp CO form A nếu nhập khẩu sang các nước kể trên và đáp ứng được tiêu chí xuất xứ theo quy định.
Chứng từ định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo % cụ thể
Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu (áp dụng với nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (áp dụng với nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài)
Đơn đăng ký cấp CO mẫu A: Doanh nghiệp khai báo online và in ra từ website hoặc hệ thống đang sử dụng
Thời gian và nơi cấp
CO form A sẽ do Phòng Công nghiệp & Thương Mại Việt Nam (VCCI) cùng Bộ Công Thương cấp phép miễn phí theo thời gian như sau:
Cấp ngay trong ngày khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn chỉnh và hợp lệ. Với một số trường hợp cần thiết, thời hạn này có thể kéo dài tối đa 3 ngày.
Cấp trong vòng 7 ngày với trường hợp cần xác minh cơ sở sản xuất, đơn vị cấp phép sẽ thông báo quy trình cụ thể cho bên xuất khẩu.
Quy trình cấp phép
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện khai báo hồ sơ trên hệ thống và scan các tài liệu kèm theo.
Bước 2: Sau khi hoàn thành khai báo, VCCI sẽ cấp số CO mẫu A. Doanh nghiệp tiếp nhận số CO mẫu A và chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần thiết) trước khi có xác nhận của cán bộ đơn vị cấp CO.
Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đến VCCI.
Bước 4: VCCI tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
Bước 5: Cán bộ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Lưu ý: Trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, doanh nghiệp tiến hành chỉnh sửa bổ sung và quay lại nộp hồ sơ như ở bước 3.
Bước 7: Sau khi hồ sơ hoàn thiện đầy đủ, VCCI duyệt cấp CO mẫu A và gửi thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 8: VCCI ký, đóng dấu và gửi trả CO mẫu A cho doanh nghiệp.
Bài viết trên đã mang đến thông tin bao quát về nội dung, quy trình thực hiện CO form A. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp cần hỗ trợ đăng ký CO form A hoặc bất kỳ hồ sơ, chứng từ xuất nhập khẩu nào, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ của Finlogistics để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể, nhanh chóng và chi phí tối ưu nhất!!!
CO form E là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hầu hết cá nhân, doanh nghiệp hoạt động trong ngành đều cần biết về CO mẫu E. Vậy đây cụ thể là văn bản gì? Có những lưu ý ra sao khi thực hiện thủ tục này? Đừng bỏ qua bài viết hữu ích này của Finlogistics nhé!!!
Quy định và điều kiện cấp CO mẫu E
Nội dung chính
CO form E là gì?
CO form E (CO mẫu E) là chứng nhận hàng hóa quan trọng của bộ chứng từ xuất nhập khẩu, thường được dùng nhiều trong hoạt động thương mại giữa Trung và khối ASEAN. Thực tế, đây là loại chứng từ cần thiết khi thực hiện nhập khẩu Trung Quốc chính ngạch.
Mục đích của CO form E là tham gia xác nhận lô hàng có được hưởng mức ưu đãi thuế theo hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) hay không? Ngược lại, mẫu văn bản này cũng sẽ xác nhận hàng hóa nhập khẩu nguồn gốc từ Việt Nam hoặc các nước ASEAN, nhờ đó phía nhập khẩu Trung Quốc sẽ nhận ưu đãi thuế tương tự khi nhập hàng.
Nội chung chứng nhận xuất xứ – CO mẫu E sẽ bao gồm các chi tiết cơ bản như sau:
Thông tin bên xuất khẩu (tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu…)
Thông tin bên nhận hàng/nhập khẩu (tên, công ty, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu…)
Hình thức vận tải, số hiệu tàu/máy bay, tuyến đường sẽ đi qua và tên cảng dỡ hàng
Số lượng hàng hóa, chủng loại và mô tả cụ thể (bao gồm số lượng hàng và mã HS code). Lưu ý: Mã HS code do nước nhập khẩu cung cấp. Nếu hàng nhập khẩu từ Trung Quốc về Việt Nam thì mã HS code sẽ ghi theo Việt Nam
Tiêu chí xuất xứ, tỷ lệ % của từng nguyên liệu. Tiêu chí này đặc biệt quan trọng, có ảnh hưởng nhất định đến tính hợp lý của CO form E
Trọng lượng toàn bộ lô hàng và giá trị FOB. Lưu ý: Nếu hóa đơn ghi theo giá trị khác (CIF, EXW..) thì phải điều chỉnh cộng trừ theo đúng giá trị FOB rồi mới điền vào ô.
Mong rằng những thông tin này đã giúp quý doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khái niệm, vai trò và quy trình xin cấp CO form E trong hoạt động thương mại. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu vận chuyển hàng hóa, làm thủ tục thông quan Hải Quan,… quý khách hàng và doanh nghiệp có thể liên hệ trực tiếp cho Finlogistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistics, chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho quý khách hàng cùng doanh nghiệp dịch vụ uy tín, chất lượng và tối ưu nhất!!!
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm những loại hồ sơ nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân, đơn vị khi giao thương hàng hóa với nước ngoài. Hôm nay, Finlogistics sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết để bạn và quý doanh nghiệp có được cái nhìn cụ thể, rõ ràng nhất khi thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.
Chứng từ xuất nhập khẩu là gì?
Nội dung chính
Định nghĩa bộ chứng từ xuất nhập khẩu
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.
Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch, hợp pháp.
Sale Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán…
Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng…
Packing List(Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải
Customs Declaration (Tờ khai hải quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
L/C (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
CO form A/ CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, CO form E và CO form A giúp người mua/bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động/thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Những bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác
Bên cạnh các văn bản trên, quý khách cần lưu ý một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu quan trọng khác như:
MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)
Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết
Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn.
Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp đang có nhu cầu làm các thủ tục Hải Quan, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hay xin giấy tờ khó,…hãy kết nối với Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ tối đa. Chúng tôi có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng mọi lúc mọi nơi, với mức phí tốt nhất!!!