Co-form-b-la-gi-00.jpg

CO form B là gì? Nhu cầu vận chuyển và giao thương hàng hoá giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới đang ngày một tăng cao, cả về số lượng lẫn giá trị. Tuy nhiên, để thực hiện xuất khẩu các mặt hàng đi quốc tế thì doanh nghiệp cần phải xin phép CO form B. Thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về loại chứng từ này. Nội dung bài viết hôm nay của Finlogistics sẽ phân tích giúp bạn biết thêm về chứng nhận form B, cùng theo dõi nhé!

Co-form-b-la-gi


Tìm hiểu CO form B là gì?

Vậy cụ thể CO form B là gì? Đây là loại chứng nhận xuất xứ phổ biến, áp dụng cho các loại hàng hoá xuất khẩu sang tất cả các quốc gia, cấp theo quy định xuất xứ không được ưu đãi. CO form B do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Chi nhánh ủy quyền cấp phép.

Loại CO này sẽ được cấp phép cho hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang các quốc gia khác nhau trên thế giới trong những trường hợp:

  • Các nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
  • Các nước nhập khẩu tuy có chế độ GSP nhưng lại không cho Việt Nam được hưởng mức ưu đãi
  • Các nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi, nhưng hàng hoá xuất khẩu lại không đáp ứng được những tiêu chuẩn do chế độ đặt ra

>>> Tham khảo: Những điều mà bạn cần lưu ý khi xin cấp phép CO form A

Co-form-b-la-gi

Bộ hồ sơ xin cấp phép CO form B là gì?

Thủ tục xin cấp phép CO form B bao gồm các loại giấy tờ quan trọng sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp phép CO mẫu B (kê khai đầy đủ, hoàn chỉnh và thông tin hợp lệ)
  • Phiếu ghi chép hồ sơ CO mẫu B
  • Mẫu CO mẫu B tương ứng (đã được kê khai hoàn chỉnh và chính xác)
  • Tờ khai Hải Quan đã hoàn tất thủ tục (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai theo quy định thì không phải nộp bản sao tờ khai
  • Vận tải đơn hoặc các loại chứng từ vận tải tương đương (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Hoá đơn thương mại (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Quy trình sản xuất hàng hoá (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Bản kê khai mã HS code chi tiết của những nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra
  • Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp). Nếu không có Hợp đồng mua bán hoặc Hóa đơn VAT mua bán nguyên phụ liệu trong nước, bạn cần phải có phiếu xác nhận của bên bán hàng hoặc của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu và hàng hoá ấy.
  • Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu sử dụng cho sản xuất hàng hóa (bản sao y có đóng dấu của doanh nghiệp)
  • Giấy phép xuất khẩu các loại hàng hoá của doanh nghiệp (nếu có)
  • Các loại chứng từ, tài liệu quan trọng cần thiết khác (nếu có)

Co-form-b-la-gi

Hướng dẫn các bước khai báo CO form B chi tiết

Ssau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bộ hồ sơ cần thiết theo quy định cấp phép CO form B, thì dưới đây là hướng dẫn một số bước kê khai chứng nhận xuất xứ:

STT KHAI BÁO NHỮNG NỘI DUNG CO THEO QUY ĐỊNH
Ô số 01 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
Ô số 02 Khai báo thông tin liên quan: tên, địa chỉ,… của bên nhận hàng (nếu là trường hợp nhận hàng theo chỉ định thì kê khai là TO)
Ô số 03 Khai báo thông tin về vận tải bao gồm: phương tiện vận tải (đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không), cửa khẩu xuất – nhận hàng,…
Ô số 04 Khái báo thông tin về tên, địa chỉ,… của Cơ quan có thẩm quyền cấp phép CO form B
Ô số 05 Ghi chú của phía Cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận xuất xứ form B
Ô số 06 Khai báo thông tin về tên, nhãn hiệu, số loại, mô tả,… của hàng hoá
Ô số 07 Khai báo toàn bộ số lượng hoặc khối lượng của hàng hoá
Ô số 08 Khai báo số hóa đơn, ngày hóa đơn,… (nếu hàng hoá xuất đi không có hoá đơn thì cần ghi rõ lý do)
Ô số 09 Khai báo thông tin địa điểm và ngày phát hành CO form B
Ô số 10 Khai báo quốc gia mà hàng hoá xuất khẩu tới (quốc gia nhập khẩu)

Co-form-b-la-gi

>>> Tham khảo: Tổng hợp một số quy định và điều kiện cấp phép CO form E

Những lưu ý cần thiết khi xin cấp CO form B

1. Trước khi tiến hành làm thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ form B, bạn cần phải tìm hiểu chi tiết về những tiêu chí để xin được loại chứng từ này. 

2. Trong một vài trường hợp cần thiết phải làm rõ xuất xứ của lô hàng, Cơ quan có thẩm quyền cấp CO form B sẽ yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm những giấy tờ khác, ví dụ như:

  • Công văn giải trình một số vấn đề cụ thể
  • Hợp đồng mua bán, L/C
  • Những mẫu vật, mẫu hình,… của hàng hoá xuất khẩu
  • Tiến hành kiểm tra thực tế quá trình sản xuất hàng hoá

3. Nhiều đơn vị xin cấp phép chứng nhận xuất xứ mẫu B lần đầu đều phải lập và nộp thêm hồ sơ xin cấp CO. Bên cạnh đó, những thay đổi trong quá trình hoạt động và sản xuất hàng hoá đều phải được thông báo kịp thời, để doanh nghiệp có thể bổ sung vào hoàn chỉnh hồ sơ.

4. Hồ sơ chứng nhận xuất xứ form B phải được lưu trữ đầy đủ tối thiểu là 05 năm, đồng thời doanh nghiệp nên lưu lại bản copy có dấu mộc đỏ do VCCI cấp.

Co-form-b-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form B là gì, cũng như hướng dẫn chi tiết các bước chuẩn bị hồ sơ và xin cấp giấy phép. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý loại CO này hoặc bất kỳ mẫu CO nào khác, hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng giải quyết hồ sơ và thông quan hàng hoá một cách uy tín, nhanh chóng và mức phí cạnh tranh hàng đầu.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-b-la-gi


Co-form-x-la-gi-00.jpg

Chứng nhận xuất xứ (CO) mẫu X là một trong những giấy tờ quan trọng khi doanh nghiệp muốn xuất khẩu hàng hoá sang thị trường Campuchia. Vậy CO form X là gì? Loại chứng nhận này cung cấp những thông tin nào? Quy định đối với CO mẫu X ra sao?… Bài viết này của Finlogistics sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ cho đến khi nhận được CO, cùng theo dõi nhé!

Co-form-x-la-gi


CO form X là gì?

Cụ thể CO form X là gì? Đây là loại giấy tờ bắt buộc mà doanh nghiệp phải có đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang đến Campuchia. Lô hàng có CO mẫu X sẽ được hưởng mức ưu đãi về thuế quan, dựa theo quy định của Hiệp định thương mại song phương giữa hai quốc gia. Căn cứ vào Điều 1, Thông tư số 17/2011/TT-BCT, giấy chứng nhận xuất xứ CO form X được quy định như sau:

  • CO mẫu X (mẫu đơn tại Phụ lục 1) do Bộ Công Thương cấp cho các loại hàng hoá có xuất xứ từ Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Campuchia.
  • Mỗi bộ CO mẫu X bao gồm 01 bản gốc (Original) và 03 bản sao (Duplicate, Triplicate và Quadruplicate).

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form S là gì? Các bước xử lý thủ tục xin cấp CO form S mới nhất

Những chức năng chính của CO form X

Dưới đây là một số lợi ích quan trọng nhất mà CO form X mang lại cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu:

#Hưởng ưu đãi về thuế quan

Khi lô hàng được cấp CO mẫu X hợp lệ sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt, dựa theo những quy định của Hiệp định thương mại giữa hai nước. Điều này sẽ giúp giảm bớt chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp, cũng như tăng tính cạnh tranh của mặt hàng Việt trên thị trường Campuchia.

#Tuân thủ quy định xuất nhập khẩu

Việc xin CO mẫu X là yêu cầu bắt buộc đối với nhiều loại hàng hoá xuất sang Campuchia. Nếu doanh nghiệp không cung cấp đầy đủ CO mẫu X, thì hàng hoá sẽ bị giữ lại tại cửa khẩu hoặc thậm chí bị từ chối nhập khẩu.

#Chứng minh xuất xứ hàng hoá

CO form X giúp cơ quan có thẩm quyền xác minh nguồn gốc xuất xứ của lô hàng, từ đóh Hải Quan và các bên liên quan sẽ kiểm soát và quản lý dòng chảy hàng hoá một cách dễ dàng hơn.

#Bảo vệ quyền lợi của bên sản xuất

CO mẫu X còn giúp doanh nghiệp ngăn chặn hàng nhái, hàng giả và bảo vệ quyền lợi của các bên sản xuất hàng hoá chính hãng.

Co-form-x-la-gi

Những thông tin trong CO form X là gì?

Việc xin cấp CO form X không chỉ giúp các doanh nghiệp giảm bớt chi phí sản xuất mà còn có thể tăng khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế. Ngược lại, nếu không lấy được chứng nhận xuất xứ, lô hàng của doanh nghiệp có thể bị Hải Quan giữ lại, gây chậm trễ thời gian và ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.

Ô số 1: Ghi rõ tên giao dịch của doanh nghiệp xuất khẩu, địa chỉ trụ sở chính (tại Việt Nam).

Ô số 2: Ghi rõ tên cá nhân, tổ chức nhận hàng, địa chỉ cụ thể (tại Campuchia).

Ô số 3: Ghi rõ tên tổ chức, cơ quan được ủy quyền cấp phép CO (thông thường là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam), địa chỉ của trụ sở.

Ô số 4:

  • Nếu hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, từ viết tắt “By Air”, số hiệu của chuyến bay và tên cảng hàng không cập bến.
  • Nếu vận chuyển bằng đường biển: Ghi rõ ngày khởi hành dự kiến, tên tàu và tên cảng đích.

Ô số 5: Dành cho tổ chức, cơ quan cấp CO form X điền thông tin xác nhận.

Ô số 6: Mô tả hàng hoá chi tiết:

  • Mô tả hàng hoá: Ghi tên hàng hoá, mã HS code
  • Ký hiệu và số hiệu lô hàng: Ghi rõ để phân biệt giữa những lô hàng.

Ô số 7: Ghi tổng trọng lượng hoặc số lượng sản phẩm của lô hàng.

Ô số 8: Ghi số hóa đơn thương mại (Invoice) và ngày lập đơn.

Ô số 9: Bên xuất khẩu khai báo và cam kết về những thông tin ghi trên CO, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Ô số 10: Tổ chức, cơ quan cấp CO sẽ xác nhận thông tin, ghi rõ ngày và địa điểm khai báo, đồng thời đóng dấu và ký tên.

Co-form-x-la-gi

>>> Đọc thêm: CO form E là gì? Quy định CO form E đối với hàng hoá đi Trung Quốc

Quy trình xử lý thủ tục xin cấp CO mẫu X

Để có thể được cấp chứng nhận xuất xứ CO form X, các doanh nghiệp cần thực hiện theo thứ tự các bước sau:

#Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp CO

Doanh nghiệp cần hoàn thiện đầy đủ những giấy tờ quan trọng theo quy định, bao gồm: 

  • Đơn đăng ký xin cấp CO (theo mẫu)
  • Hoá đơn xuất khẩu hàng hoá
  • Hồ sơ chi tiết sản phẩm (bao gồm: quy trình sản xuất, nguyên liệu sử dụng, đặc tính kỹ thuật,…)
  • Những giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường (nếu có)
  • Những tài liệu liên quan đến việc tự chứng minh xuất xứ hàng hoá (nếu có)

#Bước 2: Nộp lại bộ hồ sơ xin cấp CO

Sau đó, doanh nghiệp trình bộ hồ sơ đầy đủ đến cho tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO (ví dụ: Phòng Thương mại, Sở Công Thương).

#Bước 3: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ

Tiếp theo, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, đối chiếu những thông tin. Lưu ý, doanh nghiệp có thể được yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ nếu cần thiết.

#Bước 4: Cấp chứng nhận xuất xứ CO

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp CO form X để tiến hành làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá đi Campuchia.

Co-form-x-la-gi

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những nội dung giải thích CO form X là gì, cũng như các quy định và thủ tục xin cấp CO liên quan. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, chứng nhận xuất xứ nói chung và CO mẫu X nói riêng, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi xử lý thủ tục và xin cấp CO mẫu X, hãy liên hệ cho tổng đài Finlogistics để được hỗ trợ kịp thời nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-form-x-la-gi


Ke-khai-co-form-eur1-00.jpg

Để áp dụng thuế suất ưu đãi dành cho hàng hoá giữa Việt Nam và châu Âu, các doanh nghiệp cần kê khai CO form EUR1 dựa theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Vậy các bước khai báo form EUR1 như nào là chính xác và hoàn chỉnh? Finlogistics sẽ khái quát về loại CO này, cũng như hướng dẫn giúp bạn cách kê khai form EUR1 chi tiết nhất, đừng bỏ qua nhé!

Ke-khai-co-form-eur1


CO form EUR1 là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ CO form EUR1 là gì? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung dưới đây:

Khái niệm

Cả Việt Nam và châu Âu đều đã đồng nhất sử dụng CO form EUR 1 trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA (theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Qua đó, mẫu EUR 1 thường yêu cầu thông tin đơn giản hơn so với những mẫu CO khác trong Hiệp định ATIGA và Hiệp định FTA mà Việt Nam đã ký kết.

Về nội dung khai báo, hai bên đã thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí nguồn gốc xuất xứ và mã HS code hàng hoá khi kê khai CO form EUR1. Từ ngày 01/08/2020, các doanh nghiệp có thể kê khai và đăng ký CO form EUR1 tại những cơ quan chức năng đã được Bộ Công Thương uỷ quyền.

Ke-khai-co-form-eur1

So sánh CO form EUR1 với CO form A

Vậy sự khác nhau giữa CO form A và CO form EUR1 là gì? CO form EUR1 thuộc Hiệp định EVFTA, còn CO form A chỉ là loại chứng nhận xuất xứ đơn phương mà châu Âu cấp những quốc gia đang phát triển (GSP) để được hưởng thuế suất đối với một số mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế thì CO form EUR1 sẽ hơn hẳn so với CO form A.

Nếu như CO form A chỉ dành cho hàng xuất khẩu của Việt Nam đi các quốc châu Âu, thì hàng hoá nhập khẩu từ châu Âu ngược về Việt Nam cũng có thể được miễn hoặc giảm thuế nếu kê khai CO form EUR1 hoặc những chứng nhận xuất xứ tương tự khác.

>>> Đọc thêm: Khái niệm và những nội dung chính kê khai trong CO form A

Ke-khai-co-form-eur1

Hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1

Công văn số 0811/XNK-XXHH có quy định về việc hướng dẫn xử lý chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. Việc kê khai CO form EUR1 phải được thực hiện bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể theo trình tự dưới đây:

Quy định về các mục trong CO form EUR1

Ô số 1: Số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp phép CO điền) bao gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm cụ thể sau:

Nhóm 1: Tên viết tắt của quốc gia thành viên xuất khẩu là Việt Nam – VN.

Nhóm 2: Tên viết tắt của các quốc gia thành viên nhập khẩu thuộc khối EU, bao gồm:

AT: Austria IT: Italy
BE: Belgium LV: Latvia
HR: Croatia LT: Lithuania
CY: Cyprus LU: Luxembourg
CZ: Czechia MT: Malta
BG: Bulgaria NL: Netherlands
DK: Denmark PL: Poland
EE: Estonia PT: Portugal
FI: Finland RO: Romania
FR: France SK: Slovakia
DE: Germany SI: Slovenia
EL: Greece ES: Spain
HU: Hungary SE: Sweden
IE: Ireland UK: United Kingdom

Nếu chưa xác định quốc gia nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, thì bạn cần ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu – EU.

Nhóm 3: Năm cấp CO, ví dụ: Nếu cấp năm 2020 ghi là “20”.

Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp phép CO (cập nhật theo Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT).

Nhóm 5: Số thứ tự kê khai CO form EUR1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”, ví dụ: “VN-DE 20/02/00006”.

Ke-khai-co-form-eur1

Ô số 2: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên xuất khẩu, tên quốc gia thành viên xuất khẩu

Ô số 3: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên nhập khẩu, tên quốc gia thành viên nhập khẩu (điền thông tin bên nhập khẩu trung gian và quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 4: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất xứ của lô hàng.

Ô số 5: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu lô hàng (điền thông tin quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 6: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận chuyển (nếu bằng đường hàng không thì ghi “By Air”, nếu bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng hoá.

Ô số 7: Ghi ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có). Trường hợp áp dụng Điều 22, Thông tư số 11/2020/TT-BCT, doanh nghiệp ghi thời gian, địa điểm xuất khẩu hàng hoá và nêu rõ lý do.

Ô số 8: Số thứ tự của hàng hoá, ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, phân loại kiện hàng, mô tả hàng hoá và mã HS code (6 số).

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của lô hàng (hoặc tính theo đơn vị đo lường khác).

Ô số 10: Số, ngày của Invoice và trị giá lô hàng.

Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1
– Dòng thứ nhất và thứ hai: để trống
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp CO (xem bên dưới)
– Dòng thứ tư: Vietnam
– Dòng thứ năm: ngày tháng năm + địa điểm cấp CO
– Dòng thứ sáu: họ tên, chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký CO

Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: ngày tháng năm + địa điểm đề nghị cấp CO
– Dòng thứ hai: họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO

Ô số 13: Dành cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên nhập khẩu.

Ô số 14: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi kết quả xác minh nguồn gốc xuất xứ

Lưu ý: Đối với những mục có quy định “Optional” (ô số 3, số 6 và số 10) và mục HS code (ô số 8), doanh nghiệp có quyền chọn thể hiện thông tin hoặc không trên CO form EUR1. Tuy nhiên, những thông tin này sẽ cần thể hiện trên Đơn đề nghị cấp phép CO để xác minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hoá.

Ke-khai-co-form-eur1

Quy định về việc kê khai CO form EUR1

  • CO form EUR1 không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chữ khác. Việc sửa đổi cần được thực hiện bằng cách xoá những thông tin sai và bổ sung vào đó thông tin đúng. Ngoài ra, việc sửa đổi cần đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện CO và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận.
  • CO form EUR1 không được để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự. Ngay bên dưới mục cuối cùng phải có dấu gạch ngang. Khoảng trống cần phải được gạch chéo để tránh tình trạng bổ sung thêm thông tin.
  • Hàng hoá cần được mô tả theo thông lệ thương mại và đầy đủ thông tin chi tiết để có thể xác định lô hàng.

Quy định về việc cấp phép CO form EUR1

  1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra nội dung khai báo và mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng gian lận để bổ sung thêm thông tin.
  2. Ngày cấp phép CO form EUR1 được thể hiện tại ô số 11.
  3. CO form EUR1 được cấp sớm nhất tính từ ngày xuất khẩu lô hàng (ngày tàu chạy) và không quá 03 ngày làm việc.

>>> Đọc thêm: Những điều kiện và quy định cấp phép CO form E mới nhất

Những cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 tại Việt Nam

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khi cứ loay hoay không nắm được Danh sách các cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 để thực hiện quy trình. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dưới đây của Finlogistics: 

Ke-khai-co-form-eur1

Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1 mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Finlogistics tự tin hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện nhanh chóng bộ hồ sơ để thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang châu Âu. Bạn có thể liên hệ đến cho chúng tôi để tư vấn kỹ hơn về thủ tục xuất khẩu mặt hàng thực phẩm, hoá chất, nguyên vật liệu,… một cách tối ưu chi phí và thời gian nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ke-khai-co-form-eur1


CO-mau-D-00.jpg

CO mẫu D được áp dụng cho hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thuộc khối ASEAN, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam thì CO form D giúp bên nhập khẩu được hưởng ưu đãi về thuế phí. Hãy cùng Finlogistisc tìm hiểu về loại CO này nhé!

CO mẫu D
Vài điều cần biết về CO mẫu D


CO mẫu D là gì?

CO là tên viết tắt của Certificate of Original, là loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. CO mẫu D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.

Đối với những mặt hàng hóa được hưởng chính sách ưu đãi sẽ căn cứ vào mẫu giấy này để áp dụng theo thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.

Nội dung trên giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

(*) MẪU CO FORM D TỪ INDONESIA

  • Mục 1: Thông tin công ty xuất khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 2: Thông tin công ty nhập khẩu: Tên, địa chỉ, tel, fax
  • Mục 3: Tên, số hiệu phương thức vận chuyển, ngày tàu chạy, cảng đi, cảng đến
  • Mục 4: Để trống
  • Mục 5: Số mục (có thể để trống)
  • Mục 6: Ký mã hiệu (có thể ghi số cont/seal hay số kiện đóng gói)
  • Mục 7: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số L/C, tên hàng, đóng gói, mã HS…
  • Mục 8: Tiêu chuẩn xuất xứ: Xem ở trang sau CO để chọn. Tùy loại hàng mà có từng tiêu chuẩn riêng.
  • Mục 9: Trọng lượng tổng và giá trị FOB của lô hàng (bằng số, bằng chữ)
  • Mục 10: Số và ngày của Invoice
  • Mục 11: Xác nhận của công ty xuất khẩu
  • Mục 12: Xác nhận của công ty nhập khẩu
  • Mục 13: Loại CO (Thông thường là Issued Retroactively)
CO mẫu D
Có những nội dung gì trên CO form D?

>>> Xem thêm: CO CQ là gì trong hoạt động xuất nhập khẩu chính ngạch?

(*) Số Reference: Trước đây, số này do Bộ Công Thương tự đóng cho doanh nghiệp, nhưng quy định mới thì doanh nghiệp phải tự khai báo online trên hệ thống cấp CO của Bộ Công Thương và sau đó tự in số này trên form CO.

Một bộ CO mẫu D gồm có 3 tờ (Original, Duplicate và Triplicate) có giá 40k/bộ, mua ở tổ cấp CO của Bộ Công Thương. Trong trường hợp bộ chứng từ hợp lệ và đầy đủ, doanh nghiệp được cấp CO ngay trong buổi nộp hồ sơ xin cấp.

Trong trường hợp xin cấp lại CO, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại CO và nộp lại form CO đã được cấp cùng toàn bộ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.

Thủ tục xin cấp CO mẫu D (bản giấy và bản điện tử)

Có 2 hình thức CO mẫu D là bản giấy và bản điện tử. Nội dung của mẫu CO mẫu D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có một số điểm khác biệt như sau:

CO mẫu D bản điện tử

CO mẫu D bản điện tử đang được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan.

Lưu ý: Toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu.

Các bước xin cấp CO mẫu D bản điện tử

#Bước 1: Khai báo hồ sơ

  • Doanh nghiệp chọn menu “Khai báo CO” để khai báo hồ sơ CO
  • Ở Tab CO, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu
  • Chọn CO mẫu D sẵn có trong hệ thống
  • Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống
  • Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có)
  • Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp
  • Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu
    Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
    Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự
  • Country: nước nhập khẩu
  • Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)
  • Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.
  • Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.
  • Vessel’s Name/Aircraft etc và Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)
  • Departure date: Ngày tàu chạy
CO mẫu D
Xin CO mẫu D điện tử như thế nào?

>>> Xem thêm: CO form A là gì?

  • Phần hàng hóa:

+ Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.

  • Exporting/Importing HS Code: Chọn mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết
  • Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống
  • Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn
  • Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark)
  • Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống)
  • FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác)
  • Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on CO để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên CO giấy hay không

+ Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.

+ Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

+ Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back CO.

  • Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3
  • Exhibition CO và Back to back CO cũng làm tương tự như trên

#Bước 2: Tải lên các tệp đính kèm

– Khi khai báo CO mẫu D có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).

– Cách tải lên tài liệu đính kèm:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file

– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh.

#Bước 3: Ký và gửi duyệt hồ sơ

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo CO mẫu D bạn click chọn nút {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng Xuất Nhập khẩu:

  • Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ CO xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
  • Kiểm tra số CO đã được cấp trên hệ thống
  • Sau khi có số CO, doanh nghiệp xuất in đơn xin CO đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp CO

Như vậy, bạn đã hoàn thành bản kê khai CO mẫu D điện tử

#Bước 4: Chỉnh sửa CO

Trong giao diện quản lý và tìm kiếm CO phần II, doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords} tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ.

  • Trường hợp CO ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt

Trường hợp này, chuyên viên phòng XNKvẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng Xuất Nhập khẩu

  • Trường hợp CO đã được xử lý

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng Xuất Nhập khẩu chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

– Số CO vẫn được giữ nguyên.

CO mẫu D
Một bản CO mẫu D
CO mẫu D
Các bản CO form D khác

#Bước 5: Hủy bỏ CO

  • Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy CO
  • Click vào “Hủy CO” và chờ phòng Xuất Nhập khẩu phê duyệt việc hủy CO của doanh nghiệp

#Bước 6: Quản lý và tìm kiếm hồ sơ CO

Để quản lý các hồ sơ khai báo CO mẫu D đã tạo, bạn chọn menu “Khai báo CO / Tìm kiếm hồ sơ CO”. Sau khi hồ sơ được duyệt và CO điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu CO đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.

>>> Xem thêm: CO form E là gì?

CO mẫu D bản giấy

  • Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.
  • Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ CO kiểm tra và tư vấn cụ thể.
  • Bước 4: Được cấp số CO và nhận dữ liệu CO từ website.
  • Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt CO.
  • Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.

(*) Lưu ý: Thời gian được cấp CO mẫu D bản giấy là từ 1 – 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.

Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ CO mẫu D

Doanh nghiệp cần một số giấy tờ quan trọng để được cấp Chứng nhận xuất xứ – CO mẫu D như sau:

  • Vận đơn đường biển (B/L – Bill of Lading): Bản sao y (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng Surrendered Bill. Bộ công thương yêu cầu sao y Surrendered B/L chứ Draft B/L không được chấp nhận)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan: Sao y bản chính (phải là Tờ khai Hải Quan thông quan)
  • Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào)
  • Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B…)
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu)
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi)
  • Đơn đề nghị cấp CO mẫu D: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
  • Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ CO sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này
  • Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp CO của Bộ công thương: ecosys.gov.vn. Sau khi cán bộ CO duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO mẫu D thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form CO
CO mẫu D
Những giấy tờ cần thiết để lấy CO form D

Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D

Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp CO mẫu D như sau:

  • Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác và không đầy đủ
  • Hồ sơ có nội dung không đồng nhất
  • Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ
  • CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau
  • Hàng hóa không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn

Lời kết

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu thêm về CO mẫu D là gì, cách chuẩn bị hồ sơ và các nội dung thể hiện trên chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại, công ty Finlogistics đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin CO ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, sẵn sàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh lân cận, liên hệ ngay để được hỗ trợ!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Co-mau-d


Kiem-tra-co-00.jpg

Tổng cục Hải Quan vừa có Văn bản hướng dẫn các cục Hải Quan tỉnh và thành phố tiến hành kiểm tra CO trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia xuất khẩu. Vậy thông tin chi tiết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu hơn về hướng dẫn quan trọng này!

Kiem-tra-co
Các cách kiểm tra thông tin CO hàng hoá


Kiểm tra CO do Indonesia phát hành

Cụ thể, CO form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do phía Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia đã thông báo cấp CO mẫu D, E, AI, AK, AANZ và AJ, có kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ ngày 01/04/2020.

Do vậy, cơ quan Hải Quan kiểm tra CO tại trang thông tin điện tử: http://e-ska.kemendag.go.id -> Chọn e-COO verification -> Điền số tham chiếu CO.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Indonesia

Kiểm tra CO do Malaysia phát hành

Đối với CO mẫu D do bên Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, Cơ quan có thẩm quyền của Malaysia đã thông báo cấp chứng nhận xuất xứ dạng điện tử, kể từ ngày 13/04/2020.

Thông báo này áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia đang là thành viên, bao gồm: AANZFTA, AHKFTA, AKFTA và ATIGA. Mọi thông tin tra cứu CO qua Cổng thông tin điện tử: http://newepco.dagangnet.com.my -> Điền tên đăng nhập và mật khẩu vào User Login.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Malaysia

Kiểm tra CO do Thái Lan phát hành

Dựa theo Thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, Tổng cục Hải Quan đã đưa ra những hướng dẫn cho các đơn vị kiểm tra CO form D trên trang điện tử của Thái Lan.

Các cơ quan có thẩm quyền tại Thái Lan đã cấp mẫu chứng từ xuất xứ loại D, có mẫu dấu và chữ ký điện tử đi kèm, bắt đầu từ ngày 20/09/2020. Do đó, cơ quan Hải Quan kiểm tra mẫu CO dựa theo Cổng điện tử: https://verify.dft.go.th/ để tra cứu thông tin chi tiết. 

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Thái Lan

Kiểm tra CO do Ấn Độ phát hành

Đối với CO mẫu AI do nước Ấn Độ cấp qua Hệ thống thông tin điện tử có bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR. Cơ quan có thẩm quyền tại Ấn Độ đã thông báo cấp CO mẫu AI, đi kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ 01/04/2020.

Để kiểm tra thông tin CO, cơ quan Hải quan truy cập trang thông tin điện tử: http://Coo.dgft.gov.in -> Đánh số tham chiếu CO vào ô “verife certinficate” để tiếp tục tra cứu thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Ấn Độ

Kiểm tra CO do Trung Quốc phát hành

Đối với CO form E được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc, có thể kiểm tra thông tin CO tại đường dẫn: http://origin.customs.gov.cn -> Chọn chức năng Certificate Info Search -> Điền số CO và số hóa đơn thương mại để xem thêm thông tin.

Kiểm tra những thông tin khác về chứng nhận xuất xứ tại trang thông tin điện tử: http://check.ccpiteco.net -> Điền thông tin CO (Certification No, CO Serial No) để tra cứu các thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Trung Quốc

Với những trường hợp CO còn lại, các đơn vị Hải Quan tiến hành thực hiện kiểm tra, tra cứu thông tin CO theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/09/2019 của Bộ Tài chính) và những Thông tư hướng dẫn về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Tổng cục Hải Quan căn cứ theo quy định ghi tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Quy định liên quan đến thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, các hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch COVID-19.

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia

Lời kết

Trên đây là tất tần tật các bước để kiểm tra CO của hàng hoá mà bạn đang quan tâm. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc về quy trình giấy tờ và thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa,… xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics để nhận được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-co