Ke-khai-co-form-eur1-00.jpg

Để áp dụng thuế suất ưu đãi dành cho hàng hoá giữa Việt Nam và châu Âu, các doanh nghiệp cần kê khai CO form EUR1 dựa theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Vậy các bước khai báo form EUR1 như nào là chính xác và hoàn chỉnh? Finlogistics sẽ khái quát về loại CO này, cũng như hướng dẫn giúp bạn cách kê khai form EUR1 chi tiết nhất, đừng bỏ qua nhé!

Ke-khai-co-form-eur1


CO form EUR1 là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ CO form EUR1 là gì? Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết qua nội dung dưới đây:

Khái niệm

Cả Việt Nam và châu Âu đều đã đồng nhất sử dụng CO form EUR 1 trong Hiệp định thương mại tự do EVFTA (theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT). Qua đó, mẫu EUR 1 thường yêu cầu thông tin đơn giản hơn so với những mẫu CO khác trong Hiệp định ATIGA và Hiệp định FTA mà Việt Nam đã ký kết.

Về nội dung khai báo, hai bên đã thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí nguồn gốc xuất xứ và mã HS code hàng hoá khi kê khai CO form EUR1. Từ ngày 01/08/2020, các doanh nghiệp có thể kê khai và đăng ký CO form EUR1 tại những cơ quan chức năng đã được Bộ Công Thương uỷ quyền.

Ke-khai-co-form-eur1

So sánh CO form EUR1 với CO form A

Vậy sự khác nhau giữa CO form A và CO form EUR1 là gì? CO form EUR1 thuộc Hiệp định EVFTA, còn CO form A chỉ là loại chứng nhận xuất xứ đơn phương mà châu Âu cấp những quốc gia đang phát triển (GSP) để được hưởng thuế suất đối với một số mặt hàng. Nếu tính về độ giảm thuế thì CO form EUR1 sẽ hơn hẳn so với CO form A.

Nếu như CO form A chỉ dành cho hàng xuất khẩu của Việt Nam đi các quốc châu Âu, thì hàng hoá nhập khẩu từ châu Âu ngược về Việt Nam cũng có thể được miễn hoặc giảm thuế nếu kê khai CO form EUR1 hoặc những chứng nhận xuất xứ tương tự khác.

>>> Đọc thêm: Khái niệm và những nội dung chính kê khai trong CO form A

Ke-khai-co-form-eur1

Hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1

Công văn số 0811/XNK-XXHH có quy định về việc hướng dẫn xử lý chứng nhận xuất xứ trong Hiệp định EVFTA. Việc kê khai CO form EUR1 phải được thực hiện bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai cụ thể theo trình tự dưới đây:

Quy định về các mục trong CO form EUR1

Ô số 1: Số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp phép CO điền) bao gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm cụ thể sau:

Nhóm 1: Tên viết tắt của quốc gia thành viên xuất khẩu là Việt Nam – VN.

Nhóm 2: Tên viết tắt của các quốc gia thành viên nhập khẩu thuộc khối EU, bao gồm:

AT: Austria IT: Italy
BE: Belgium LV: Latvia
HR: Croatia LT: Lithuania
CY: Cyprus LU: Luxembourg
CZ: Czechia MT: Malta
BG: Bulgaria NL: Netherlands
DK: Denmark PL: Poland
EE: Estonia PT: Portugal
FI: Finland RO: Romania
FR: France SK: Slovakia
DE: Germany SI: Slovenia
EL: Greece ES: Spain
HU: Hungary SE: Sweden
IE: Ireland UK: United Kingdom

Nếu chưa xác định quốc gia nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, thì bạn cần ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu – EU.

Nhóm 3: Năm cấp CO, ví dụ: Nếu cấp năm 2020 ghi là “20”.

Nhóm 4: Mã số của cơ quan, tổ chức cấp phép CO (cập nhật theo Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp CO quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT).

Nhóm 5: Số thứ tự kê khai CO form EUR1. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có dấu gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”, ví dụ: “VN-DE 20/02/00006”.

Ke-khai-co-form-eur1

Ô số 2: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên xuất khẩu, tên quốc gia thành viên xuất khẩu

Ô số 3: Tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của bên nhập khẩu, tên quốc gia thành viên nhập khẩu (điền thông tin bên nhập khẩu trung gian và quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 4: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất xứ của lô hàng.

Ô số 5: Tên quốc gia, nhóm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhập khẩu lô hàng (điền thông tin quốc gia nhập khẩu trung gian nếu không xác định được).

Ô số 6: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận chuyển (nếu bằng đường hàng không thì ghi “By Air”, nếu bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng hoá.

Ô số 7: Ghi ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có). Trường hợp áp dụng Điều 22, Thông tư số 11/2020/TT-BCT, doanh nghiệp ghi thời gian, địa điểm xuất khẩu hàng hoá và nêu rõ lý do.

Ô số 8: Số thứ tự của hàng hoá, ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, phân loại kiện hàng, mô tả hàng hoá và mã HS code (6 số).

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của lô hàng (hoặc tính theo đơn vị đo lường khác).

Ô số 10: Số, ngày của Invoice và trị giá lô hàng.

Ô số 11: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1
– Dòng thứ nhất và thứ hai: để trống
– Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp CO (xem bên dưới)
– Dòng thứ tư: Vietnam
– Dòng thứ năm: ngày tháng năm + địa điểm cấp CO
– Dòng thứ sáu: họ tên, chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký CO

Ô số 12:
– Dòng thứ nhất: ngày tháng năm + địa điểm đề nghị cấp CO
– Dòng thứ hai: họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp CO

Ô số 13: Dành cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên nhập khẩu.

Ô số 14: Dành cho cơ quan, tổ chức cấp CO ghi kết quả xác minh nguồn gốc xuất xứ

Lưu ý: Đối với những mục có quy định “Optional” (ô số 3, số 6 và số 10) và mục HS code (ô số 8), doanh nghiệp có quyền chọn thể hiện thông tin hoặc không trên CO form EUR1. Tuy nhiên, những thông tin này sẽ cần thể hiện trên Đơn đề nghị cấp phép CO để xác minh được nguồn gốc xuất xứ hàng hoá.

Ke-khai-co-form-eur1

Quy định về việc kê khai CO form EUR1

  • CO form EUR1 không được tẩy xoá hoặc viết đè lên chữ khác. Việc sửa đổi cần được thực hiện bằng cách xoá những thông tin sai và bổ sung vào đó thông tin đúng. Ngoài ra, việc sửa đổi cần đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện CO và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp thuận.
  • CO form EUR1 không được để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự. Ngay bên dưới mục cuối cùng phải có dấu gạch ngang. Khoảng trống cần phải được gạch chéo để tránh tình trạng bổ sung thêm thông tin.
  • Hàng hoá cần được mô tả theo thông lệ thương mại và đầy đủ thông tin chi tiết để có thể xác định lô hàng.

Quy định về việc cấp phép CO form EUR1

  1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thành viên xuất khẩu tiến hành kiểm tra nội dung khai báo và mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng gian lận để bổ sung thêm thông tin.
  2. Ngày cấp phép CO form EUR1 được thể hiện tại ô số 11.
  3. CO form EUR1 được cấp sớm nhất tính từ ngày xuất khẩu lô hàng (ngày tàu chạy) và không quá 03 ngày làm việc.

>>> Đọc thêm: Những điều kiện và quy định cấp phép CO form E mới nhất

Những cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 tại Việt Nam

Nhiều doanh nghiệp gặp khó khi cứ loay hoay không nắm được Danh sách các cơ quan, tổ chức cấp phép CO form EUR1 để thực hiện quy trình. Bạn có thể tham khảo bảng thống kê các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dưới đây của Finlogistics: 

Ke-khai-co-form-eur1

Lời kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn các bước kê khai CO form EUR1 mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Finlogistics tự tin hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện nhanh chóng bộ hồ sơ để thực hiện xuất khẩu hàng hoá sang châu Âu. Bạn có thể liên hệ đến cho chúng tôi để tư vấn kỹ hơn về thủ tục xuất khẩu mặt hàng thực phẩm, hoá chất, nguyên vật liệu,… một cách tối ưu chi phí và thời gian nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ke-khai-co-form-eur1


Kiem-tra-co-00.jpg

Tổng cục Hải Quan vừa có Văn bản hướng dẫn các cục Hải Quan tỉnh và thành phố tiến hành kiểm tra CO trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia xuất khẩu. Vậy thông tin chi tiết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Finlogistics để hiểu hơn về hướng dẫn quan trọng này!

Kiem-tra-co
Các cách kiểm tra thông tin CO hàng hoá


Kiểm tra CO do Indonesia phát hành

Cụ thể, CO form D có con dấu và chữ ký dạng điện tử do phía Indonesia phát hành. Cơ quan có thẩm quyền của Indonesia đã thông báo cấp CO mẫu D, E, AI, AK, AANZ và AJ, có kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ ngày 01/04/2020.

Do vậy, cơ quan Hải Quan kiểm tra CO tại trang thông tin điện tử: http://e-ska.kemendag.go.id -> Chọn e-COO verification -> Điền số tham chiếu CO.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Indonesia

Kiểm tra CO do Malaysia phát hành

Đối với CO mẫu D do bên Malaysia có con dấu và chữ ký điện tử, Cơ quan có thẩm quyền của Malaysia đã thông báo cấp chứng nhận xuất xứ dạng điện tử, kể từ ngày 13/04/2020.

Thông báo này áp dụng cho các Hiệp định thương mại tự do mà Malaysia đang là thành viên, bao gồm: AANZFTA, AHKFTA, AKFTA và ATIGA. Mọi thông tin tra cứu CO qua Cổng thông tin điện tử: http://newepco.dagangnet.com.my -> Điền tên đăng nhập và mật khẩu vào User Login.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Malaysia

Kiểm tra CO do Thái Lan phát hành

Dựa theo Thông tư quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN, Tổng cục Hải Quan đã đưa ra những hướng dẫn cho các đơn vị kiểm tra CO form D trên trang điện tử của Thái Lan.

Các cơ quan có thẩm quyền tại Thái Lan đã cấp mẫu chứng từ xuất xứ loại D, có mẫu dấu và chữ ký điện tử đi kèm, bắt đầu từ ngày 20/09/2020. Do đó, cơ quan Hải Quan kiểm tra mẫu CO dựa theo Cổng điện tử: https://verify.dft.go.th/ để tra cứu thông tin chi tiết. 

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Thái Lan

Kiểm tra CO do Ấn Độ phát hành

Đối với CO mẫu AI do nước Ấn Độ cấp qua Hệ thống thông tin điện tử có bao gồm chữ ký dạng điện tử và mã quét QR. Cơ quan có thẩm quyền tại Ấn Độ đã thông báo cấp CO mẫu AI, đi kèm chữ ký và con dấu dạng điện tử, bắt đầu từ 01/04/2020.

Để kiểm tra thông tin CO, cơ quan Hải quan truy cập trang thông tin điện tử: http://Coo.dgft.gov.in -> Đánh số tham chiếu CO vào ô “verife certinficate” để tiếp tục tra cứu thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Ấn Độ

Kiểm tra CO do Trung Quốc phát hành

Đối với CO form E được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền tại Trung Quốc, có thể kiểm tra thông tin CO tại đường dẫn: http://origin.customs.gov.cn -> Chọn chức năng Certificate Info Search -> Điền số CO và số hóa đơn thương mại để xem thêm thông tin.

Kiểm tra những thông tin khác về chứng nhận xuất xứ tại trang thông tin điện tử: http://check.ccpiteco.net -> Điền thông tin CO (Certification No, CO Serial No) để tra cứu các thông tin.

Kiểm tra CO
Kiểm tra thông tin CO của Trung Quốc

Với những trường hợp CO còn lại, các đơn vị Hải Quan tiến hành thực hiện kiểm tra, tra cứu thông tin CO theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 (đã được sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/09/2019 của Bộ Tài chính) và những Thông tư hướng dẫn về Quy tắc xuất xứ của Bộ Công Thương.

Tổng cục Hải Quan căn cứ theo quy định ghi tại Khoản 1, Điều 4, Thông tư số 47/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính. Quy định liên quan đến thời hạn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ, các hình thức nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu trong giai đoạn dịch COVID-19.

>>> Xem thêm: Các bước làm thủ tục đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin quốc gia

Lời kết

Trên đây là tất tần tật các bước để kiểm tra CO của hàng hoá mà bạn đang quan tâm. Nếu quý khách hàng, doanh nghiệp có thắc mắc về quy trình giấy tờ và thủ tục xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa quốc tế – nội địa,… xin vui lòng trao đổi với đội ngũ Finlogistics để nhận được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-co