ma-hs-quat-dien-1200x686.jpg

Vốn là quốc gia ở vùng nhiệt đới, nhu cầu nhập khẩu và sử dụng quạt điện ở Việt Nam luôn rất cao. Bên cạnh tìm kiếm nguồn hàng chất lượng, việc hiểu rõ thủ tục giấy tờ, mã HS quạt điện và những lưu ý về thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chi phí, tối ưu hiệu quả kinh doanh của mình.

Xác định mã HS quạt điện

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Cách xác định mã HS quạt điện

Việc tra mã HS code là một trong những bước quan trọng để tiến hành khai báo hải quan khi nhập khẩu bất kỳ sản phẩm nào. Cụ thể, quạt điện có mã HS code thuộc chương 84: Nồi hơi, máy móc, dụng cụ cơ khí, lò phản ứng hạt nhân và các bộ phận của các thiết bị nêu trên.

  • Mã HS 8414.51.99: Quạt tường, quạt trần, quạt sàn, quạt cửa sổ
  • Mã HS 8414.51.91: Quạt đứng, quạt phun sương
  • Mã HS 8414.51.10: Quạt bàn, quạt dạng hộp

Tại Việt Nam, quạt điện chủ yếu được nhập khẩu tại các thị trường như:

  • Trung Quốc: Ưu điểm giá thành cực rẻ
  • Thái lan: Ưu điểm chất lượng cao, giá thành phải chăng
  • Nhật bản: Ưu điểm chất lượng cực tốt, độ bền cao
  • EU: Ưu điểm về thẩm mỹ, thiết kế sang trọng, chất lượng cao

Thuế nhập khẩu quạt điện phổ biến hiện nay

CẬP NHẬT MÃ HS QUẠT ĐIỆN VÀ CÁC LOẠI THUẾ SUẤT KÈM THEO
Thuế nhập khẩu quạt điện về Việt Nam

Quạt điện treo tường, quạt trần

Quạt điện treo tường được thiết kế với khả năng treo tường, không chiếm dụng diện tích sàn, giúp tiết kiệm không gian và tạo sự thông thoáng cho căn phòng. Trong khi đó, quạt trần là loại quạt được lắp đặt lên trần nhà, tạo luồng gió mát từ cao xuống thấp.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.99 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt đứng, quạt phun sương

Quạt đứng sở hữu phần thân chắc chắn cùng chân đứng mở rộng để quạt có thể trụ vững. Quạt phun sương (Quạt hơi nước) mang đến khả năng làm mát cao, luồng gió đi kèm hơi nước tạo cảm giác sảng khoái cho người dùng. Một số quạt phun sương còn có khả năng trung hòa ion, lọc không khí.

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.91 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 37.5%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 25%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 16.6%

Quạt điện để bàn, quạt hộp

Quạt bàn sở hữu thiết kế nhỏ gọn, phù hợp không gian hẹp, công năng làm mát, trang trí bàn học, bàn làm việc; còn quạt hộp là sản phẩm có dạng hình hộp, công suất khoảng 40-70W. 

Cả 2 sản phẩm đều có chung mã HS quạt điện là 8414.51.10 cùng mức thuế suất như sau:

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 45%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 30%
  • VAT: 10%

Thuế FTA

  • Form E (ACFTA): 15%
  • ASEAN Form D (ATIGA): 0%
  • ASEAN – Nhật Bản Form AJ  (AJCEP): 12.5%
  • Việt Nam – Nhật Bản Form VJ (VJEPA): 12.5%
  • AANZ: 0%
  • EUR1: 20%

Phía trên là những thông tin mang tính chất tham khảo, để tra mã HS code chuẩn xác cho mặt hàng quạt điện, doanh nghiệp cần xem xét thực tế hàng hóa, thành phần cấu tạo cũng như công năng chính của sản phẩm.

>> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ KHAI BÁO VÀ THÔNG QUAN TỜ KHAI XUẤT NHẬP KHẨU 2023

Thời gian và đơn vị vận chuyển quạt điện

Trong lĩnh vực ngoại thương, dựa trên yêu cầu về tiến độ, chi phí, tính chất đơn hàng mà các đơn vị vận chuyển sẽ có nhiều phương án tối ưu khác nhau. Sản phẩm với mã HS quạt điện có thể vận chuyển bằng hình thức đường bộ, đường biển, hàng không theo nguyên container hoặc ghép container… Liên hệ Fin Logistics để nhận ngay dự toán thời gian, báo giá cụ thể và tư vấn chi tiết thủ tục nhập khẩu quạt điện.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

bo-chung-tu-xuat-nhap-khau-2-1200x686.jpg

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm những loại hồ sơ nào? Đây là câu hỏi chung của nhiều cá nhân, đơn vị khi giao thương hàng hóa với nước ngoài. Hôm nay, Fin Logistics sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết để bạn và quý doanh nghiệp có được cái nhìn cụ thể, rõ ràng nhất khi thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu.

Định nghĩa bộ chứng từ xuất nhập khẩu

Chi tiết bộ chứng từ xuất nhập khẩu dân ngành Logistics cần biết

Bộ chứng từ bao gồm những văn bản chứa thông tin về hàng hóa, phương thức vận tải, hình thức thanh toán và quy chế bảo hiểm. Từ đó, để làm căn cứ giao – nhận hàng, chi trả, khiếu nại hoặc bồi thường khi xảy ra mâu thuẫn giữa đôi bên.

Một bộ chứng từ đầy đủ sẽ có nhiều loại chứng từ khác nhau. Chúng thực hiện chức năng, vai trò nhất định. Mục đích chung là giúp cho quá trình xuất – nhập hàng hóa, thanh toán diễn ra minh bạch, hợp pháp.

Bộ chứng từ xuất nhập khẩu gồm có những gì?

Chi tiết bộ chứng từ xuất nhập khẩu dân ngành Logistics cần biết

Một số chứng từ thông thường

  • Sale Contract (Hợp đồng thương mại): Văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về các nội dung liên quan đến thông tin đơn vị, thông tin hàng hóa, phương pháp giao hàng, thanh toán…
  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Văn bản do bên xuất khẩu phát hành để thực hiện thu tiền hàng hóa từ người mua. Chức năng chính của Commercial Invoice là chứng từ thanh toán. Do đó, nó cần thể hiện rõ số lượng, đơn giá, thông tin ngân hàng…
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa): Văn bản thể hiện cách thức đóng gói hàng hóa. Thông qua đó, người đọc có thể hiểu được lô hàng gồm bao nhiêu kiện. Chúng có khối lượng, thể tích như thế nào?
  • Bill of Lading (Vận đơn): Chứng từ xác nhận hàng hóa đã được xếp lên phương tiện vận tải 
  • Customs Declaration (Tờ khai hải quan): Chứng từ người sở hữu lô hàng hoặc đơn vị vận tải cần kê khai khi tiến hành xuất – nhập khẩu hàng hóa xuyên biên giới.
  • L/C (Thư tín dụng): Chứng từ do ngân hàng phát hành dựa trên yêu cầu của người nhập hàng. Nó có vai trò tương tự như văn bản cam kết thanh toán cho người bán trong thời gian cụ thể.
  • CO form A/CO form E (Giấy chứng nhận xuất xứ): Văn bản thể hiện nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Với một số loại hàng hóa đặc biệt, C/O form E và C/O form A giúp người mua/bán được giảm thuế hoặc hưởng thuế suất đặc biệt.
  • Proforma Invoice (Hóa đơn chiếu lệ): Sở hữu hình thức tương tự như hóa đơn. Nhưng không dùng cho mục đích thanh toán.
  • Insurance Certificate (Chứng từ bảo hiểm): Văn bản bao gồm đơn bảo hiểm, chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo điều kiện vận tải (CIF hoặc FOB) mà việc mua bảo hiểm sẽ do người bán hay người mua đảm nhiệm.
  • Phytosanitary Certificate (Chứng từ kiểm định): Văn bản do cơ quan kiểm dịch động/thực vật cấp phép. Nó nhằm xác nhận lô hàng đã được kiểm định, ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.

Một số bộ chứng từ xuất nhập khẩu khác

Bên cạnh các văn bản trên, quý khách cần lưu ý một số loại chứng từ quan trọng khác như:

  • Mã HS code (Mã phân loại hàng hóa)
  • CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng)
  • CA – Certificate of analysis (Chứng nhận kiểm định)
  • Sanitary Certificate (Giấy chứng nhận vệ sinh)
  • Fumigation Certificate (Chứng thư hun trùng)
  • MSDS – Material Safety Data Sheet (Phiếu an toàn hóa chất)

> Có thể bạn quan tâm

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÔNG QUAN TỜ KHAI 2023

TỔNG HỢP 6 QUY TẮC ÁP MÃ HS CHÍNH XÁC VÀ DỄ HIỂU

Nhìn chung, bộ chứng từ xuất nhập khẩu thường bao gồm nhiều loại văn bản. Và có sự khác biệt theo từng trường hợp nhất định. Để được hỗ trợ cụ thể, quý khách hàng vui lòng liên hệ đội ngũ Fin Logistics. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi sẽ tư vấn giải pháp tiết kiệm, nhanh chóng và phù hợp nhất với nhu cầu giao thương hàng hóa của bạn.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083

6-quy-tac-ma-hs-code-1200x686.jpg

Thủ tục hải quan là quá trình tương đối phức tạp. Việc hiểu rõ và thông thạo 6 quy tắc áp mã HS sẽ hỗ trợ doanh nghiệp rất nhiều trong việc thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Hãy cùng Fin Logistics tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Mã HS code là gì?

Tổng hợp 6 quy tắc áp mã HS chính xác và dễ hiểu
Mã HS là gì?

Mã HS code là mã phân loại hàng hóa theo chuẩn quốc tế. Dùng để xác định thuế xuất nhập khẩu hàng hóa. Mã HS code đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan. Tuy nhiên, đây cũng là yếu tố gây nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp và đơn vị hải quan. Nguyên nhân đến từ sự bất đồng về mã HS hàng hóa.

Do đó, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam cần tuân theo 6 quy tắc áp mã HS. Cụ thể, các quy tắc được áp dụng theo thứ tự. Khi không áp dụng được quy tắc này mới chuyển sang quy tắc tiếp theo.

6 quy tắc áp mã HS được áp dụng hiện nay

CO form E là gì? Quy định và điều kiện cấp CO form E trong xuất nhập khẩu

Quy tắc 1

Tên của các phần, chương và phân chương được dùng cho mục đích tra cứu. Và không có giá trị pháp lý để phân loại hàng hóa. Việc phân loại hàng hóa sẽ dựa trên nội dung của từng nhóm và chú giải từ các phần, chương liên quan theo quy chuẩn.

Tên của các phần, chương và phân chương mang tính định hướng khái quát, chưa đủ căn cứ để xác định mã HS. Thay vào đó, các yếu tố quan trọng để thực hiện phân loại bao gồm:

  • Nội dung cụ thể của từng nhóm
  • Chú giải, giải thích trong phần, chương

Ví dụ: Sản phẩm ngựa thuần chủng nhằm mục đích nhân giống -> Trong biểu thuế hiện có mục định danh cụ thể là “ngựa thuần chủng nhằm mục đích nhân giống”, đồng thời chú giải chương không có quy định khác cho sản phẩm nên chúng ta có thể áp mã 01012100

Quy tắc 2

Quy tắc thứ 2 trong 6 quy tắc áp mã HS được chia thành các nhóm nhỏ như sau

Quy tắc 2.a: Sản phẩm chưa được hoàn thiện

  • Với sản phẩm chưa hoàn thiện, thiếu các bộ phận nhưng đã sở hữu đặc tính hoặc công dụng tương tự sản phẩm hoàn thiện. Mã sẽ áp mã HS theo sản phẩm hoàn thiện.

Ví dụ: Ô tô được tháo rời bánh xe vẫn được áp mã HS theo xe ô tô.

  • Với sản phẩm đi kèm các bộ phận tháo rời, trong khi các phần tháo rời đó có thể lắp ráp thành mặt hàng hoàn thiện. Mã sẽ áp mã HS theo sản phẩm hoàn thiện.

Ví dụ: Để thuận tiện cho quá trình vận chuyển, doanh nghiệp tháo rời từng bộ phận của xe ô tô. Thì các bộ phận đó vẫn được áp mã HS theo xe ô tô.

Quy tắc 2.b: Hỗn hợp, hợp chất, nguyên liệu hoặc các chất

Các mặt hàng nguyên liệu, chất liệu sẽ được áp dụng theo quy tắc này. Cụ thể, hỗn hợp hoặc hợp chất của nguyên liệu, các chất cùng 1 nhóm thì sẽ được phân loại theo nhóm đó.

Ví dụ: Chất A nằm trong nhóm 1, chất B cũng là nhóm 1 -> Hỗn hợp A + B sẽ thuộc nhóm 1 

Quy tắc 3

Quy tắc 3.a: Sản phẩm nằm ở nhiều nhóm

Mặt hàng có liên quan đến nhiều nhóm thì nhóm sở hữu mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn so với các nhóm khái quát.

Ví dụ: Máy cạo râu, tông đơ động cơ điện được phân ở nhóm 85.10. Quy định cụ thể là máy cạo râu, tông đơ điện cắt tóc hoặc các dụng cụ cắt tóc có động cơ điện. Thay vì nhóm 84.67 (quy định các dụng cụ cầm tay có lắp đặt động cơ điện).

Quy tắc 3.b: Sản phẩm gồm nhiều nguyên liệu khác biệt

Mặt hàng được cấu thành từ nhiều nguyên liệu khác nhau. Nếu không thể phân loại theo quy tắc 3.a thì phân loại theo bộ phận chính tạo ra đặc tính cơ bản của sản phẩm.

Ví dụ: Cửa nhôm có mã 76.10 trong khi tay nắm thép của có mã 73.26 -> Áp sản phẩm theo công dụng chính là cửa nhôm 76.10

Quy tắc 3.c: Sản phẩm gồm nhiều bộ phận khác nhóm

Trong trường hợp hàng hóa không thể sắp xếp vào nhóm 3.a hoặc 3.b thì chúng ta phân loại hàng hóa vào nhóm thứ tự sau cùng trong các nhóm cùng được xem xét.

Quy tắc 4

Mặt hàng không thể phân loại theo các quy tắc trên thì sẽ được phân loại theo mặt hàng giống với chúng nhất.

Quy tắc 5

Quy tắc 5.a: Bao bì tích hợp sản phẩm

Quy định các loại bao bì tương thích hoặc được chế tạo hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa. Có thể dùng xuyên suốt vòng đời sản phẩm sẽ được phân vào nhóm cùng với sản phẩm. Trừ những loại bao bì đặc biệt, nổi trội hơn sản phẩm như hộp mắt kính bằng vàng, hộp đựng thìa bằng bạc…

Ví dụ: Hộp nhựa trang sức, bao vải máy ảnh… 

Quy tắc 5.b: Bao bì thông thường

Quy tắc chỉ những loại bao bì thường gặp như túi nilon, carton… sẽ được áp theo mã HS của hàng hóa. 

Quy tắc 6

Quy tắc cuối cùng trong 6 quy tắc áp mã HS giúp đảm bảo tính pháp lý. Phân loại hàng hóa phải được xác định phù hợp nội dung của từng nhóm và các chú giải liên quan. Với quy tắc thứ 6, các chú giải phần, chương sẽ được áp dụng. Trừ khi nội dung mô tả có yêu cầu đặc biệt khác.

> Có thể bạn quan tâm

CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH LÀ GÌ? CÁC LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH TRONG XUẤT NHẬP KHẨU

Phía trên đây là 6 quy tắc áp mã HS hiện đang được áp dụng theo pháp luật hải quan. Để được tư vấn thêm dịch vụ thực hiện bộ chứng từ xuất nhập khẩu, giải pháp xuất nhập khẩu quốc tế, kinh nghiệm mua hàng Trung Quốc… Hãy liên hệ Fin Logistics để được tư vấn ngay.

  • Email: info@fingroup.vn
  • Hotline: +84389505083