Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong-00.jpg

Kính áp tròng là loại kính chuyên dụng, tiếp xúc trực tiếp với giác mạc nhằm điều chỉnh các loại tật khúc xạ như: cận thị, viễn thị và loạn thị. Loại kính này có tính thẩm mỹ cao và tiện lợi hơn khá nhiều so với kính gọng thông thường. Finlogistics sẽ cung cấp thông tin các bước thủ tục nhập khẩu kính áp tròng một cách chi tiết, hợp pháp và hiệu quả nhất cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Cơ sở pháp lý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Thị trường kính áp tròng tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng trung bình hằng năm đạt 10%. Nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng tăng cao chủ yếu do một vài yếu tố như:

  • Tỷ lệ người bị tật khúc xạ mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị,… ngày càng tăng cao.
  • Nhu cầu cải thiện thẩm mỹ, làm đẹp của người tiêu dùng ngày càng tăng lên.
  • Công nghệ sản xuất kính áp tròng phát triển mạnh, cho ra mắt nhiều sản phẩm với đa dạng tính năng, thiết kế, giá thành,… phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo đó, quy trình nhập khẩu kính áp tròng các loại sẽ phải tuân theo nhiều Văn bản pháp luật như sau:

  • Nghị định số 07/2023/NĐ-CP, có sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP, về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.
  • Thông tư số 05/2022/TT-BYT thi hành một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP về việc quản lý trang thiết bị y tế các loại.

Mặt hàng kính áp tròng được xác định thuộc Nhóm thiết bị y tế loại B, áp dụng quy định về dán nhãn hàng hoá của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Các doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh thiết bị y tế mới được phép nhập khẩu mặt hàng này về thị trường trong nước. Ngoài ra, bạn còn phải đảm bảo chọn mã HS chính xác được xác định thuế suất và tránh vi phạm pháp luật.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Xác định mã HS code và thuế suất của kính áp tròng nhập khẩu

Mã HS code (Harmonized System Codes) là hệ thống mã số được sử dụng nhằm phân loại hàng hoá toàn cầu, với 6 số đầu giống nhau cho cùng một mặt hàng. Mã HS code tham khảo đối với kính áp tròng nhập khẩu là 9001.3000. Ngoài ra, kính áp tròng không áp thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định trong Thông tư số 26/2015/TT-BTC, còn thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%.

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
Kính áp tròng 9001.3000 5%

Việc chọn lựa chính xác mã HS khi nhập khẩu rất quan trọng bởi nếu xảy ra sai sót, doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro như:

  • Bị phạt vi phạm khi khai sai mã HS (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
  • Nếu phát sinh thuế nhập khẩu sẽ bị phạt từ 2 triệu VND đến gấp 3 lần số thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Quy trình Công bố trang thiết bị y tế đối với kính áp tròng nhập khẩu

Do là trang thiết bị y tế loại B nên doanh nghiệp muốn bày bán kính áp tròng nhập khẩu này thì cần thực hiện phân loại hàng hoá, đăng ký làm công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố đủ điều kiện mua bán. Hơn nữa, mặt hàng này cũng không thuộc Danh mục cần xin giấy phép nhập khẩu.

Bộ hồ sơ Công bố tiêu chuẩn

  • Văn bản Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm nhập khẩu.
  • Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu sản phẩm cho cá nhân, doanh nghiệp đứng tên Công bố tiêu chuẩn (còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp dựa theo quy định tại điểm A, Khoản 1, Điều 25 của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành do chủ sở hữu sản phẩm cấp, trừ loại kính áp tròng sử dụng một lần theo quy định hoặc có tài liệu chứng minh sản phẩm không có chế độ bảo hành.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật sản phẩm viết bằng tiếng Việt, kèm theo tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng, thông số kỹ thuật do chủ sở hữu kính áp tròng nhập khẩu ban hành.
  • Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn của sản phẩm do chủ sở hữu công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của sản phẩm kính áp tròng.
  • Mẫu nhãn dán được sử dụng khi lưu hành tại thị trường Việt Nam.
  • Chứng nhận lưu hành tự do – CFS (vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ).

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Trình tự làm Công bố trang thiết bị y tế

#Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ Công bố kính áp tròng nhập khẩu và nộp tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Sở Y tế nơi đặt cơ sở kinh doanh).

#Bước 2: Doanh nghiệp chờ xử lý hồ sơ Công bố tiêu chuẩn áp dụng và nhận lại kết quả Công bố. Sau đó, Sở Y tế sẽ đăng tải số Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm kính áp tròng trên Cổng thông tin điện tử về Quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố (trừ bộ tài liệu quy định tại Khoản 5, Điều 26, Nghị định số 98/2021/NĐ-CP).

>>> Xem thêm: Nội dung thực hiện Công bố thiết bị y tế loại B đầy đủ nhất

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu kính áp tròng gồm các loại giấy tờ như sau:

  • Tờ khai Hải Quan sản phẩm kính áp tròng
  • Giấy phép phân loại trang thiết bị y tế loại B
  • Hợp đồng mua bán (Sales Contract); Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List); Vận đơn hàng hải (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ từ quốc gia xuất khẩu của kính áp tròng (C/O)

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong

Lời kết

Nếu đang quan tâm nhiều đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng thì những nội dung bài viết trên của Finlogistics là dành cho bạn đọc. Đây là loại trang thiết bị y tế loại B, do đó các cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý khi nhập khẩu mặt hàng này. Nhằm hỗ trợ cho các khách hàng, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ thông quan, xử lý hàng hoá với tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu, cùng mức phí cạnh tranh hấp dẫn. Liên hệ ngay hotline: 0963.126.995 để được tư vấn kỹ lưỡng nhất!  

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-kinh-ap-trong


Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc-00.jpg

Máy tăm nước là một công cụ hiện đại được sử dụng phổ biến nhằm vệ sinh răng miệng hiện nay, có thể thay thế cho bàn chải đánh răng truyền thống. Vì vậy, có khá nhiều đơn vị quan tâm tới thủ tục nhập khẩu máy tăm nước từ nhiều quốc gia như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ và châu Âu… Vậy quy trình thông quan Hải Quan mặt hàng này có gì đặc biệt? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu máy tăm nước

Máy tăm nước là loại thiết bị hoạt động bằng điện, có công dụng giống như bàn chải đánh răng. Các doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu máy tăm nước cần đọc kỹ những Văn bản pháp lý dưới đây để thực hiện cho đúng:

  • Thông tư số 26/2015/TT-BTC
  • Thông tư số 39/2016/TT-BYT
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi – bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2018/TT-BYT
  • Nghị định số 98/2021/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng máy tăm nước không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, có hai điểm mà bạn cần chú ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tăm nước:

  1. Máy tăm nước có được phân loại vào mặt hàng thiết bị y tế không?
  2. Máy tăm nước cũ đã qua sử dụng có nằm trong Danh mục bị cấm nhập khẩu không?

Để xác định máy tăm nước nhập khẩu có phải là thiết bị y tế không, doanh nghiệp cần kiểm tra cấu tạo, chức năng sử dụng. Nếu sử dụng trong nha khoa, mặt hàng này sẽ được liệt vào Danh mục trang thiết bị y tế. Còn nếu sử dụng trong gia đình hàng ngày, máy tăm nước sẽ tương tự như bàn chải đánh răng hoặc tăm xỉa răng, có thể nhập khẩu như bình thường.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết thủ tục nhập khẩu mặt hàng van công nghiệp

Mã HS code và thuế suất của máy tăm nước nhập khẩu

Bạn nên nhớ, máy tăm nước nhập khẩu là sản phẩm không có mã HS code đặc thù, vì vậy buộc phải có một mã HS phù hợp để xác định dành cho từng loại hàng. Dưới đây là những mã HS máy tăm nước mà bạn có thể tham khảo:

MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI (%)
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nha khoa (máy tăm nước dùng trong nha khoa) 9018.9090 0
Bàn chải đánh răng khác cho người sử dụng, kể cả bàn chải tương tự (máy tăm nước dùng trong gia đình) 9603.2900 25

Theo bảng mô tả, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng máy tăm nước có thể là 0% hoặc 25%. Ngoài ra, mặt hàng này còn phải chịu mức thuế Giá trị gia tăng (VAT) như sau:

  • Với máy tăm nước dùng trong nha khoa: 5%
  • Với máy tăm nước dùng trong gia đình: 8% hoặc 10%

Nếu doanh nghiệp khai sai mã HS code có thể gây ra nhiều rủi ro lớn khi làm thủ tục nhập khẩu máy tăm nước:

  • Phải chịu phạt do áp sai mã HS code, theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.
  • Nếu bị phát sinh thêm thuế nhập khẩu, doanh nghiệp sẽ đối mặt với mức phạt ít nhất là 2 triệu VND, cho đến cao nhất là gấp ba lần mức thuế phải nộp.

Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tăm nước chi tiết

Thủ tục nhập khẩu máy tăm nước cũng tương tự như những mặt hàng khác, được quy định cụ thể trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là tóm tắt tổng quan quy trình nhập khẩu:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại chứng từ nhập khẩu hàng hoá như: Hợp đồng (Sales Contract), Invoice, Packing List, Vận đơn B/L, Chứng nhận xuất xứ C/O, Phiếu kết quả phân loại trang thiết bị y tế, thông báo hàng cập bên và xác định xong mã HS,…. doanh nghiệp tiến hành nhập liệu thông tin khai báo vào Hệ thống của Hải Quan thông qua phần mềm chuyên dụng.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Khi đã hoàn tất việc khai báo, hệ thống của Hải Quan sẽ trả lại kết quả phân luồng tờ khai. Lúc này, bạn đi in tờ khai và mang theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai máy tăm nước nhập khẩu. Bạn thực hiện từng bước mở tờ khai, tùy thuộc theo phân luồng màu xanh, vàng hoặc đỏ.

#Bước 3: Thông quan hàng hóa

Nếu kiểm tra hồ sơ không có vấn đề gì, phía Hải Quan sẽ chấp thuận cho phép thông quan tờ khai. Bạn lúc này có thể thanh toán thuế phí nhập khẩu cho tờ khai để hoàn tất nốt quá trình thông quan lô hàng.

#Bước 4: Vận chuyển và sử dụng hàng hoá

Cuối cùng, bạn tiến hành bước thanh lý tờ khai cũng như làm những thủ tục cần thiết để vận chuyển lô hàng máy tăm nước nhập khẩu về kho bãi để bảo quản và sử dụng.

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử cần lưu ý gì?

Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc

Một vài lưu ý quan trọng khi thông quan máy tăm nước nhập khẩu

Finlogistics xin chia sẻ đến bạn một số kinh nghiệm làm hàng quý báu để tham khảo. Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu máy tăm nước, bạn cần lưu ý đến những điều sau đây:

  1. Thuế phí nhập khẩu máy tăm nước là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải hoàn thành đối với Nhà nước.
  2. Thuế GTGT của máy tăm nước phụ thuộc vào từng loại máy.
  3. Doanh nghiệp nên đăng ký làm công bố phân loại thiết bị y tế trước khi nhập khẩu máy tăm nước dùng trong nha khoa, để tránh tình trạng lưu kho bãi.
  4. Với máy tăm nước dùng trong gia đình, doanh nghiệp không cần làm công bố phân loại thiết bị y tế.

Lời kết

Trên đây là tất tần tật những thông tin hữu ích nhất về thủ tục nhập khẩu máy tăm nước mà nhiều doanh nghiệp đang quan tâm. Bởi vì là sản phẩm chăm sóc sức khoẻ nên bạn cần chú ý xác định chính xác mã HS code cũng như làm đúng theo quy định đối với mặt hàng thuộc Danh mục thiết bị y tế. Nếu đang gặp vướng mắc tại khâu nhập khẩu nào, bạn đừng ngần ngại liên hệ ngay với Finlogistics – công ty chuyên dịch vụ Logistics hàng đầu, để được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-may-tam-nuoc


Thu-tuc-nhap-khau-que-thu-thai-00.jpg

Que thử thai là mặt hàng trang thiết bị y tế, thuộc Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu nằm trong diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế. Do đó, doanh nghiệp có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu que thử thai về thị trường Việt Nam để kinh doanh, cần phải nắm rõ một số quy định pháp luật và các bước quy trình nhất định. Vậy chi tiết nhập khẩu mặt hàng trang thiết bị y tế này như thế nào? Hãy theo dõi nội dung dưới đây với Finlogistics để hiểu hơn nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-que-thu-thai


Thủ tục nhập khẩu que thử thai dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu làm thủ tục nhập khẩu que thử thai cần phải đọc và tham khảo kỹ những Văn bản, Thông tư do Nhà nước ban hành dưới đây:

  • Thông tư số 30/2015/TT-BYT
  • Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
  • Nghị định số 169/2018/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2016/TT-BYT
  • Thông tư số 42/2016/TT-BYT
  • Thông tư số 278/2016/TT-BTC
  • Luật Đầu tư năm 2020
  • Nghị định số 03/2020/NĐ-CP
  • Văn bản số 01/VBHN-BYT (hợp nhất)

Theo đó, quy tắc 4, phần III, phụ lục I của Thông tư số 05/2022/BYT đã quy định: mặt hàng que thử thai thuộc Danh mục trang bị thiết bị y tế loại B. Việc tiến hành đăng ký giấy phép lưu hành và làm thủ tục nhập khẩu que thử thai cần tuân theo quy định được ghi rõ trong những Thông tư, Nghị định nêu trên. Với các loại giấy phép nhập khẩu này, các cá nhân, tổ chức sẽ gặp nhiều khó khăn để xin phép thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-que-thu-thai

Mã HS code và bộ chứng từ Hải Quan

Bắt đầu từ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP, thủ tục nhập khẩu que thử thai đã có sự thay đổi nhất định, đơn giản và dễ dàng hơn cho các cá nhân, tổ chức. Bạn chỉ cần làm Giấy phân loại thiết bị y tế loại B và Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với thiết bị y tế loại B tại Sở Y tế địa phưởng khoảng vài ngày. 

Việc xác định chính xác mã HS code của mặt hàng que thử thai cũng rất quan trọng. Theo đó, que thử thai là thiết bị y tế thuộc Chương 38, Danh mục 3822, cụ thể là 3822.0090 (trong đó, thuế nhập khẩu là 0%, thuế VAT là 5%)

Bộ hồ sơ thông quan Hải Quan khi nhập khẩu que thử thai sẽ bao gồm:

  • Phiếu tiếp nhận Công bố thiết bị y tế loại B
  • Sales Contrant, Commercial Invoice, Packing List, Bil of Lading, Catalogue,…

Thu-tuc-nhap-khau-que-thu-thai

>>> Xem thêm: Tìm hiểu nội dung Công bố trang thiết bị y tế loại B chi tiết

Tạm kết

Mong rằng những nội dung cần lưu ý ở trên về thủ tục nhập khẩu que thử thai sẽ có ích cho bạn trong việc thông quan và xử lý hàng hoá, giúp đẩy nhanh tiến độ và hiệu quả. Là một trong những mặt hàng y tế có độ rủi ro trung bình (loại B), các doanh nghiệp cần tham khảo kỹ những quy định pháp luật để tránh xảy ra những sai sót không đáng có. Hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được các chuyên viên giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ xử lý và thông quan lô hàng của bạn! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-que-thu-thai


Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te-00.jpg

Thời kỳ hội nhập và phát triển sâu rộng càng giúp Việt Nam đẩy mạnh việc trao đổi, buôn bán hàng hóa quốc tế, đặc biệt là hàng trang thiết bị y tế. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế gặp khá nhiều thách thức, do đây là mặt hàng yêu cầu nhiều loại giấy phép chuyên ngành. Vậy quá trình xuất khẩu mặt hàng trang thiết bị y tế diễn ra như thế nào? Cần chú ý những gì khi xử lý giấy phép xuất khẩu?… Hãy cùng đi tìm câu trả lời qua bài viết này với Finlogistics nhé!

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Tìm hiểu chi tiết quy trình làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế


Thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Doanh nghiệp muốn làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế cần quan tâm đến những Văn bản pháp luật dưới đây: 

  • Bộ luật Quản lý Ngoại thương (năm 2017)
  • Nghị định số 36/2016/NĐ-CP quy định về việc quản lý mặt hàng trang thiết bị y tế
  • Nghị định số 169/2018/NĐ-CP sửa đổi và bổ sung một số điều cho Nghị định số 36/2016/NĐ-CP, quy định về việc quản lý mặt hàng trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan; kiểm tra và giám sát Hải Quan; thuế suất xuất nhập khẩu và quản lý thuế phí đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.

Theo đó, trang thiết bị y tế xuất khẩu là những sản phẩm được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc các khu Hải Quan riêng để thực hiện mua bán. Quá trình trên được Nhà nước khuyến khích nhằm thúc đẩy nền kinh tế.

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Việc xuất khẩu trang thiết bị y tế dựa trên nhiều Văn bản pháp lý quan trọng

>>> Xem thêm: Các bước nhập khẩu trang thiết bị y tế chi tiết mới nhất

Những trường hợp cần có giấy phép làm thủ tục xuất khẩu thiết bị y tế

Giấy phép làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế là văn bản có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, cho phép các doanh nghiệp có thể xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Thông thường, các trang thiết bị y tế cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện và tiêu chuẩn riêng thì mới được phép vận chuyển và xuất khẩu.

Điều 42, Khoản 2 của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP quy định về những trường hợp cần phải xin giấy phép xuất khẩu, bao gồm:

  • Trang thiết bị y tế có chứa tiền chất dùng để điều chế ma túy
  • Nguyên vật liệu dùng để sản xuất trang thiết bị y tế là các tiền chất ma túy
Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Một số loại trang thiết bị y tế bắt buộc phải xin giấy phép xuất khẩu mới được thông quan

Điều kiện làm thủ tục đối với trang thiết bị y tế xuất khẩu

Đối với trang thiết bị y tế xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải đáp ứng những điều kiện dưới đây để có thể xử lý các bước thủ tục một cách nhanh chóng.

Điều kiện đối với trang thiết bị y tế

  • Phải có giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế do Nhà nước cấp phép và Bộ Y tế thẩm quyển.
  • Với trang thiết bị y tế thuộc Danh mục hàng xuất khẩu phải được các cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra theo quy định.
  • Trang thiết bị y tế phải được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
  • Trang thiết bị y tế có số lưu hành tại Việt Nam sẽ được xuất khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về mặt số lượng và không cần Bộ Y tế phê duyệt (trừ các loại trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma tuý).

Điều kiện đối với doanh nghiệp xuất khẩu

  • Doanh nghiệp xuất khẩu trang thiết bị y tế phải được thành lập theo quy định pháp luật về quy mô, đầu tư,…
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chi nhanh của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện pháp luật trong nước và các cam kết trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam hoặc có liên quan là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới và các nước có thoả thuận song phương với nước ta (đáp ứng điều kiện pháp luật).
Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Trang thiết bị y tế muốn xuất khẩu cũng cần phải có những điều kiện nhất định

Bộ hồ sơ chi tiết làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

Bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế được quy định rõ tại Điều 42, Khoản 7, Nghị định số 36/2016/NĐ-CP và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị (Mẫu số 15 hoặc 16) quy định tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 169/2018/NĐ-CP.
  • Bản báo cáo nguồn gốc và số lượng trang thiết bị y tế hoặc nguyên vật liệu dùng để sản xuất trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma túy (Mẫu số 04) quy định tại Phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 169/2018/NĐ-CP;
  • Văn bản cho phép doanh nghiệp nhập khẩu trang thiết bị y tế, nguyên vật liệu sản xuất trang thiết bị y tế có chứa tiền chất ma túy (còn hiệu lực), do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Văn bản phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp được miễn theo quy định).
Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ chứng từ khi trước khi làm thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Công tác kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị mới nhất

Quy trình các bước thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế

Để hoàn tất các bước thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế, doanh nghiệp cần phải bảo đảm theo đúng quy trình được ban hành, gồm 4 bước sau: 

  • Bước 1: Sau khi nhận được bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu, doanh nghiệp nên xem xét nguyên vật liệu sản xuất trang thiết bị y tế đấy có chứa tiền chất ma túy không? Ngoài ra, Bộ Y tế sẽ gửi lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho doanh nghiệp theo mẫu sẵn.
  • Bước 2: Nếu không sửa đổi hay bổ sung gì, Bộ Y tế sẽ tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu trong vòng 15 ngày làm việc, tính từ ngày có thông báo tiền xuất khẩu. Nếu không, Bộ Y tế sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ. 
  • Bước 3: Nếu nhận được văn bản đề nghị chỉnh sửa lại hồ sơ xuất khẩu, doanh nghiệp phải tiến hành bổ sung đầy đủ theo đúng như những nội dung ghi trong văn bản và gửi lại về cho Bộ Y tế. 
  • Bước 4: Bộ Y tế sẽ hoàn thành việc cấp phép trang thiết bị y tế xuất khẩu theo quy định.

Lưu ý: Sau 60 ngày, tính từ ngày Bộ Y tế gửi văn bản yêu cầu mà phía doanh nghiệp không tiến hành bổ sung hay chỉnh sửa hồ sơ thì sẽ phải thực hiện quy trình lại từ đầu.

Tổng kết

Trên đây là các bước thực hiện thủ tục xuất khẩu trang thiết bị y tế đầy đủ mà Finlogistics muốn gửi cho các doanh nghiệp tham khảo. Vì là một trong những mặt hàng khó, cần xử lý nhiều giấy tờ, chứng từ chuyên ngành nên bạn cần đọc kỹ để thực hiện cho đúng, tránh gây thiếu sót. Nếu bạn vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm để xuất khẩu mặt hàng trang thiết bị y tế, hãy mau chóng liên hệ ngay cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ sớm tư vấn và hỗ trợ bạn chi tiết từ A – Z, với chi phí cạnh tranh nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-xuat-khau-trang-thiet-bi-y-te


Danh-muc-trang-thiet-bi-y-te-00.webp

Doanh nghiệp của bạn đang muốn nhập khẩu trang thiết bị y tế về để sử dụng hoặc kinh doanh nhưng lại đang gặp khó khăn về giấy tờ thủ tục? Việc tìm hiểu danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy phép nhập khẩu là một khâu quan trọng, giúp doanh nghiệp tiến hành quá trình nhập khẩu một cách thuận lợi và nhanh chóng. Hãy cùng tham khảo chi tiết nội dung dưới đây để nắm chắc được các loại trang thiết bị y tế cần xin giấy phép nhé!

Danh-muc-trang-thiet-bi-y-te
Tìm hiểu danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy phép nhập khẩu mới nhất


Bảng danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy phép nhập khẩu

Danh mục trang thiết bị y tế các loại cần xin giấy phép nhập khẩu được ghi rõ trong Điều 6, Thông tư số 05/2022/TT-BYT. Các loại trang thiết bị y tế này thường thuộc loại B, C hoặc D, đi kèm với mức rủi ro từ trung bình cho đến rất cao. Cùng tham khảo bảng thống kê, kèm mã HS code của từng loại hàng hoá dưới đây nhé:

STT

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

MÃ HS CODE

Thiết bị chẩn đoán

1

Các thiết bị chẩn đoán hình ảnh dùng tia X

9022.1200 

9022.1300

9022.1400

2

Hệ thống cộng hưởng từ

9018.1300

3

Máy siêu âm chẩn đoán

9018.1200

4

Hệ thống nội soi chẩn đoán

9018.1900

5

Hệ thống Cyclotron

9022.9090

6

Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (Hệ thống PET, PET/CT, SPECT, SPECT/CT, thiết bị đo độ tập trung iốt I130, I131)

9022.1200

7

Máy đo khúc xạ, giác mạc tự động

9018.5000

8

Máy đo điện sinh lý (máy điện não, máy điện tim, máy điện cơ)

9018.1100 

9018.1900

9

Máy đo điện võng mạc

9018.5000

10

Máy đo độ loãng xương

9018.1200 

9022.1400

11

Máy chụp cắt lớp đáy mắt/ máy chụp huỳnh quang đáy mắt

9018.5000

12

Máy đo nhịp tim thai bằng siêu âm

9018.1200

13

Máy đo/ phân tích chức năng hô hấp

9018.1900

14

Máy phân tích sinh hóa

9027.8030

15

Máy phân tích điện giải, khí máu

9027.8030

16

Máy phân tích huyết học

9027.8030

17

Máy đo đông máu

9027.8030

18

Máy đo tốc độ máu lắng

9027.8030

19

Hệ thống xét nghiệm Elisa

9027.8030

20

Máy phân tích nhóm máu

9027.8030

21

Máy chiết tách tế bào

9027.8030

22

Máy đo ngưng tập và phân tích chức năng tiểu cầu

9027.8030

23

Máy định danh vi khuẩn, virút

9027.8030

24

Máy phân tích miễn dịch

9027.8030

25

Chất thử, hóa chất chẩn đoán, dung dịch rửa được dùng cho thiết bị y tế

3006.2000 

3822.0010

3822.0020

3822.0090

                 Thiết bị điều trị

26

Các thiết bị điều trị dùng tia X

9022.1400

27

Hệ thống phẫu thuật nội soi

9018.9090

28

Các thiết bị xạ trị (Máy Coban điều trị ung thư, Máy gia tốc tuyến tính điều trị ung thư, Dao mổ gamma các loại, Thiết bị xạ trị áp sát các loại)

9022.21.00

29

Máy theo dõi bệnh nhân

9018.1900

30

Bơm truyền dịch, Bơm tiêm điện

9018.3190

31

Dao mổ (điện cao tần, Laser, siêu âm)

9018.9030

32

Kính hiển vi phẫu thuật

9011.8000

33

Hệ thống thiết bị phẫu thuật tiền liệt tuyến

9018.9030

34

Máy tim phổi nhân tạo

9018.9030

35

Thiết bị định vị trong phẫu thuật

9018.9030

36

Thiết bị phẫu thuật lạnh

9018.9030

37

Lồng ấp trẻ sơ sinh, Máy sưởi ấm trẻ sơ sinh

9018.9030

38

Máy gây mê/gây mê kèm thở

9018.9030

39

Máy giúp thở

9019.2000

40

Máy phá rung tim, tạo nhịp

9018.9030

41

Buồng ôxy cao áp

9019.2000

42

Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể/ tán sỏi nội soi

9018.9030

43

Hệ thống thiết bị siêu âm cường độ cao điều trị khối u

9018.1200

44

Thiết bị lọc máu

9018.9030

45

Hệ thống phẫu thuật chuyên ngành nhãn khoa (Laser Excimer, Phemtosecond Laser, Phaco, Máy cắt dịch kính, Máy cắt vạt giác mạc)

9018.5000

46

Kính mắt, kính áp tròng (cận, viễn, loạn) và dung dịch bảo quản kính áp tròng

9004.9010

47

Máy Laser điều trị dùng trong nhãn khoa

9018.5000

48

Các loại thiết bị, vật liệu cấy ghép lâu dài (trên 30 ngày) vào cơ thể

90.21 

3006.40

3006.10

49

Các loại thiết bị, vật liệu can thiệp vào cơ thể thuộc chuyên khoa tim mạch, thần kinh sọ não

90.21

Hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu cho danh mục trang thiết bị y tế bao gồm những gì?

Theo đó, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu cho danh mục trang thiết bị y tế sẽ bao gồm:

1. Văn bản đề nghị xin cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế có công chứng

2. Bộ tài liệu (Catalogs) mô tả hoặc tóm tắt thông số kỹ thuật của mặt hàng trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt

3. Giấy chứng nhận đạt chuẩn quản lý chất lượng của phía cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế đó (có dấu xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị xin cấp giấy phép)

4. Với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu, doanh nghiệp phải có thêm chứng thực quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu bản sao y và tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có dấu xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị xin cấp giấy phép)

5. Với trường hợp nhập khẩu để đào tạo, doanh nghiệp phải có thêm chương trình đào tạo bản gốc và tài liệu chứng minh danh mục thiết bị y tế được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

6. Với trường hợp nhập khẩu để kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm hoặc đánh giá chất lượng, doanh nghiệp phải có thêm văn bản xác nhận của đơn vị thẩm quyền thực hiện quy trình kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm và đánh giá chất lượng đó (nhớ nêu rõ số lượng)

7. Với trường hợp nhập khẩu để viện trợ, doanh nghiệp phải có thêm quyết định phê duyệt tiếp nhận viện trợ của cơ quan thẩm quyền bản sao y và tài liệu chứng minh danh mục thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

Danh-muc-trang-thiet-bi-y-te
Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ bộ bồ sơ xin giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế 

8. Với trường hợp nhập khẩu để làm quà biếu tặng cho cơ sở y tế, doanh nghiệp phải có thêm tài liệu nội dung hoạt động biếu tặng bản sao y và tài liệu chứng minh danh mục trang thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

9. Với trường hợp nhập khẩu để phục vụ khám chữa bệnh nhân đạo, doanh nghiệp phải có thêm tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

10. Với trường hợp nhập khẩu để chẩn đoán đặc biệt, doanh nghiệp phải có thêm tài liệu chứng minh trang thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

11. Với trường hợp nhập khẩu để chữa bệnh cá nhân, doanh nghiệp phải có thêm văn bản chỉ định của bác sỹ (bản sao y) phù hợp với tình trạng bệnh của cá nhân đề nghị nhập khẩu

12. Với trường hợp nhập khẩu để phục vụ trưng bày hội chợ, triển lãm hoặc giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp phải có thêm tài liệu chi tiết về chương trình, giấy mời và hợp đồng thực hiện (bản sao y)

13. Với trường hợp nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng chống dịch bệnh và khắc phục hậu quả thiên tai, doanh nghiệp phải có thêm những tài liệu như sau:

  • Văn bản phê duyệt của cơ quan thẩm quyền nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong công tác phòng chống dịch bệnh và khắc phục hậu quả do thiên tai
  • Tài liệu chứng minh danh mục thiết bị y tế đã được cơ quan thẩm quyền cho phép lưu hành hoặc sử dụng khẩn cấp (có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp giấy phép)

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế các loại mới nhất

Tạm kết

Hy vọng những thông tin hữu ích ở trên về danh mục trang thiết bị y tế phải có giấy phép nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp của bạn hiểu rõ hơn về quy trình đưa mặt hàng này về Việt Nam. Nếu bạn có câu hỏi hoặc đánh giá nào, hãy liên hệ ngay với Finlogistics qua đường dây nóng bên dưới. Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ, giải quyết giúp bạn một cách nhanh gọn và an toàn nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Danh-muc-trang-thiet-bi-y-te


Nhap-khau-thiet-bi-y-te-00.jpg

Mới đây, Bộ Y tế đã hợp nhất Văn bản, Nghị định mới nhất về việc quản lý nhập khẩu thiết bị y tế. Do đó, các cá nhân, doanh nghiệp muốn tiến hành các thủ tục nhập khẩu những mặt hàng này cần đọc kỹ và hiểu rõ quy trình xin giấy phép thông quan.

Qua bài viết này, Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn những thông tin, nội dung chi tiết và khái quát nhất về vấn đề này, đừng bỏ qua nhé!

Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Hướng dẫn nhập khẩu thiết bị y tế chi tiết


Phân loại trang thiết bị y tế 

Khi tiến hành nhập khẩu thiết bị y tế thì doanh nghiệp cần chú ý việc phân loại, bao gồm 4 loại: A, B, C và D, sẽ tăng dần theo mức độ rủi ro tiềm ẩn:

  • Loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro thấp
  • Loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình thấp
  • Loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung bình cao
  • Loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao

Nguyên tắc: Nếu doanh nghiệp nhập khẩu thiết bị y tế có nhiều mục đích sử dụng thì nên phân loại mức độ rủi ro cao nhất cho loại hàng hóa đó.

Số lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

  • Số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với việc nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc loại A, B.
  • Số giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc loại C, D.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Số lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

>>> Xem thêm: 3 bước thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu 

Điều kiện lưu hành đối với việc nhập khẩu thiết bị y tế

  • Đã có số lưu hành, số đăng ký lưu hành, giấy chứng nhận đăng ký lưu hành, giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế (điểm D, khoản 2, Điều 76) 
  • Có nhãn với đầy đủ các thông tin
  • Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
  • Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành; trừ trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần

Điều kiện để công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

  • Đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 với hàng nhập khẩu và được lưu hành trên thế giới 
  • Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn mà nhà sản xuất công bố áp dụng đối với nhập khẩu thiết bị y tế.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Những điều kiện để được cấp chứng nhận đăng ký lưu hành

miễn công bố tiêu chuẩn áp dụng và miễn đăng ký lưu hành khi nhập khẩu thiết bị y tế

  • Trang thiết bị y tế chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, thử nghiệm, kiểm định, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đánh giá chất lượng, đào tạo hướng dẫn sử dụng và sửa chữa trang thiết bị y tế.
  • Trang thiết bị y tế nhập khẩu vào Việt Nam với mục đích viện trợ hoặc khám, chữa bệnh nhân đạo hoặc để phục vụ hoạt động hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc để sử dụng cho mục đích là quà tặng, quà biếu cho cơ sở y tế hoặc chữa bệnh cá nhân, đặc thù cá nhân hoặc theo nhu cầu chẩn đoán đặc biệt của cơ sở y tế.
  • Việc nhập khẩu trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu đáp ứng nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn các trang thiết bị y tế khác có khả năng thay thế.
  • Trang thiết bị y tế sản xuất tại Việt Nam chỉ với mục đích xuất khẩu hoặc tham gia trưng bày, hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

>>> Xem thêm: Công bố thiết bị y tế loại A nhập khẩumới nhất

Công bố tiêu chuẩn áp dụng với việc nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại A, B

Hồ sơ nhập khẩu trang thiết bị y tế

  • Văn bản công bố tiêu chuẩn áp dụng của trang thiết bị y tế thuộc loại A, B.
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 13485 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp theo quy định tại điểm A, khoản 1, Điều 25 Nghị định này.
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật, chức năng, thông số,…
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn sản phẩm do chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế.
  • Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành tại Việt Nam
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Bộ hồ sơ nhập khẩu thiết bị y tế bao gồm những giấy tờ gì?

Yêu cầu thực hiện

  • Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.)
  • Đối với Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng: (Tiếng Anh hoặc tiếng Việt)
  • Đối với Giấy chứng nhận hợp chuẩn hoặc Bản tiêu chuẩn mà chủ sở hữu trang thiết bị y tế công bố áp dụng: Nộp bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng: “Nộp bản bằng tiếng Việt có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng, kèm theo bản gốc bằng tiếng Anh do chủ sở hữu trang thiết bị y tế ban hành đối với trang thiết bị y tế nhập khẩu. Trường hợp tài liệu hướng dẫn sử dụng không bằng tiếng Anh hoặc không bằng tiếng Việt thì phải dịch ra tiếng Việt. Bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.”
  • Đối với mẫu nhãn: Nộp bản mẫu nhãn có xác nhận của tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng. Mẫu nhãn phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
  • Đối với giấy chứng nhận lưu hành tự do: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.

Thủ tục cần thiết

  • Trước khi đưa trang thiết bị y tế thuộc loại A, B lưu thông trên thị trường, cơ sở công bố tiêu chuẩn áp dụng có trách nhiệm nộp hồ sơ công bố về Sở Y tế nơi đặt trụ sở kinh doanh.
  • Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn nơi đặt cơ sở kinh doanh trang thiết bị y tế đăng tải số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc loại A, B công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý trang thiết bị y tế và hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, trừ tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 26 Nghị định này.
Nhap-khau-thiet-bi-y-te
Doanh nghiệp cần làm những thủ tục cần thiết để nhập khẩu mặt hàng thiết bị y tế

>>> Xem thêm: Công bố thiết bị y tế loại B

Đăng ký lưu hành đối với nhập khẩu thiết bị y tế thuộc loại C, D

Cấp mới số lưu hành áp dụng đối với việc nhập khẩu trang thiết bị y tế trong những trường hợp sau đây:

  • Trang thiết bị y tế lần đầu đề nghị cấp số lưu hành
  • Trang thiết bị y tế đã được cấp số lưu hành nhưng có một trong các thay đổi sau: – Chủ sở hữu trang thiết bị y tế; loại trang thiết bị y tế; chủng loại, mục đích sử dụng, chỉ định sử dụng; tiêu chuẩn chất lượng; bổ sung cơ sở sản xuất, mã sản phẩm; nguyên liệu sản xuất ảnh hưởng đến chức năng đối với trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro và trang thiết bị y tế dùng một lần; nồng độ, hàm lượng, thành phần của nguyên liệu là dược chất kết hợp trong một trang thiết bị y tế với vai trò hỗ trợ mục đích điều trị

(*) Cấp nhanh số lưu hành khi đã được cấp CFS tại một số nước và tổ chức như EU, Mỹ, TQ, Úc, NB,…

Một số trường hợp cấp khẩn khác:

Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành nhập khẩu thiết bị y tế dựa theo Điều 30 của Nghị định số 98

Lưu ý:

  • Đối với giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và giấy xác nhận cơ sở đủ điều kiện bảo hành: (Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự)
  • Đối với giấy lưu hành: Nộp bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của bản đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Đối với giấy chứng nhận đánh giá chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, phiếu khảo nghiệm và kết quả thẩm định hồ sơ CSDT: Nộp bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ sở đề nghị cấp số lưu hành.
  • Đối với hồ sơ CSDT: Nộp bản có xác nhận của tổ chức đề nghị cấp số lưu hành.

Trên đây là quy trình các bước và giấy tờ cần thiết để tiến hành nhập khẩu thiết bị y tế theo Nghị định mới nhất được ban hành bởi Bộ Y tế. Nếu quý khách hàng và doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa thiết bị y tế thông quan Hải Quan hoặc làm chứng từ khó,… có thể nhanh chóng liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ tốt nhất.

Đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình và dày dặn kinh nghiệm của chúng tôi sẽ giúp giải quyết những vấn đề, khó khăn của quý khách hàng, doanh nghiệp một cách tối ưu, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất!

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhập khẩu thiết bị y tế