Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau-00.jpg

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu là bước rất quan trọng nhằm bảo đảm hàng hoá đáp ứng tốt những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhập khẩu và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn chưa nắm rõ chi tiết các bước hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng này. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics qua nội dung dưới đây nhé!

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng

Pháp luật Việt Nam quy định, các doanh nghiệp nhập khẩu thép bắt buộc phải làm kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo an toàn cho người dùng và những công trình sử dụng. Dưới đây là danh mục thép nhập khẩu phổ biến mà doanh nghiệp cần chú ý:

  • Thép xây dựng: bao gồm một số loại thép thanh, thép cuộn, thép cây,… thường được sử dụng trong việc xây dựng nhà cửa hoặc những công trình dân dụng, khu công nghiệp. Thép xây dựng cần phải đạt tiêu chuẩn cao về độ bền, độ dẻo và khả năng kháng lực tốt.
  • Thép ống và thép hộp: được sử dụng trong những công trình hạ tầng như: cấp thoát nước, dầu khí, nông nghiệp,…. Loại thép này cần phải được kiểm tra về độ dày, độ chịu áp lực và tính chống ăn mòn để bảo đảm bảo tuổi thọ và tính bền vững.
  • Thép tấm và thép lá: thường được sử dụng trong hoạt động công nghiệp đóng tàu, sản xuất ô tô và những công trình cần kết cấu thép. Loại thép này cần đạt những yêu cầu nghiêm ngặt về độ dẻo dai, độ cứng và khả năng chịu uốn.
  • Thép hợp kim và thép không gỉ: bao gồm một số loại thép chịu lực, chịu nhiệt và thép inox,… được sử dụng trong hoạt động công nghiệp nặng, sản xuất thiết bị chịu nhiệt và môi trường khắc nghiệt. Loại thép này cần phải đáp ứng theo những tiêu chuẩn về thành phần hoá học cũng như tính chống ăn mòn.

Nếu muốn tìm hiểu thêm các mã HS code thuộc Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng, bạn có thể tham khảo những quy định trong Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Một số tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Quá trình thực hiện kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam dựa trên khá nhiều tiêu chuẩn khác nhau, cả quốc gia lẫn quốc tế. Những tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sản phẩm thép nhập khẩu đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và an toàn cao:

  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 1651-1:2008 đối với thép xây dựng, TCVN 197:2002 đối với thép hợp kim,… Doanh nghiệp nhập khẩu cần nắm rõ những tiêu chuẩn này để chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ cho quá trình kiểm tra hàng hoá.
  • Tiêu chuẩn quốc tế: Bao gồm một số tiêu chuẩn như: ISO (quốc tế), ASTM (Hoa Kỳ), EN (Châu Âu), JIS (Nhật Bản),… Đặc biệt, với các loại thép có ứng dụng đặc biệt, thì tiêu chuẩn quốc tế có vai trò then chốt nhằm mục đích bảo đảm tính đồng nhất và chất lượng của sản phẩm.
  • Yêu cầu về môi trường và an toàn: Nhiều loại thép nhập khẩu phải được bảo đảm về hàm lượng kim loại nặng và khả năng chống ăn mòn, nhất là những sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với hóa chất hoặc môi trường khắc nghiệt.

>>> Xem thêm: Làm rõ quy trình thủ tục nhập khẩu thép các loại chi tiết nhất

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu chi tiết

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mà các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện như sau:

#Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép
Doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng tại những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký kiểm tra sẽ được thực hiện trước khi mặt hàng cập bến (có giấy báo hàng đến từ phía hãng tàu) để hạn chế chậm trễ trong quá trình nhập khẩu.

#Bước 2: Chuẩn bị kỹ lượng bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm một số tài liệu quan trọng sau đây:

  • Hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thép các loại
  • Hoá đơn và bảng kê khai chi tiết lô hàng
  • Chứng từ vận chuyển (vận đơn B/L, phiếu đóng gói P/L,…)
  • Chứng nhận chất lượng từ bên sản xuất thép
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ phía quốc gia xuất khẩu

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

#Bước 3: Nộp lại hồ sơ và hoàn tất bước kiểm tra mẫu test
Hồ sơ bản file mềm sẽ nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cùng với tài khoản và chữ ký số của phía doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test để thử nghiệm. Quá trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm việc kiểm tra thành phần hoá học, độ bền chắc, độ dẻo dai và độ cứng của sản phẩm.

#Bước 4: Nhận kết quả và xử lý những trường hợp không đạt yêu cầu
Nếu kết quả đạt yêu cầu, doanh nghiệp tiến hành nộp lại cho Hải Quan để tiếp tục thủ tục thông quan và phân phối sản phẩm. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ phải có các cách khắc phục như: trả hàng hoặc xin miễn giảm yêu cầu kiểm tra với một số yếu tố không quan trọng,…

Tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Tất cả các khách hàng quan tâm và muốn tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép nhập khẩu, có thể tham khảo ngay TẠI ĐÂY.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển kết cấu thép và nhà thép tiền chế đi Bắc – Nam

Những lưu ý khi làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

1. Một vài loại thép có thể sẽ được miễn giảm kiểm tra, nếu doanh nghiệp nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ chứng minh chất lượng từ những nhà cung cấp uy tín hoặc đã từng nhập khẩu loại thép tương tự với phiếu kết quả đạt tiêu chuẩn chất lượng.

2. Nếu doanh nghiệp phát hiện sản phẩm thép không đạt tiêu chuẩn, thì nên phối hợp với các đơn vị kiểm định uy tín để tiến hành đánh giá lại và tìm phương án giải quyết, khắc phục.

3. Những cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ Công Thương và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – đây là những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, phê duyệt kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá.
  • Một số đơn vị kiểm định uy tín khác như Vinacontrol, Quatest hoặc các phòng thí nghiệm độc lập cung cấp dịch vụ kiểm định hàng hoá đạt tiêu chuẩn quốc tế.

4. Tổng chi phí tiến hành kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào phân loại, số lượng và phương pháp kiểm định sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp nên chuẩn bị chi phí dự trù và tính toán thời gian chờ nhận kết quả kiểm tra. Thông thường, tời gian kiểm tra chất lượng sẽ kéo từ 03 – 07 ngày làm việc, tùy thuộc vào nhiều yếu tố.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã làm rõ giúp bạn đọc tất tần tật quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, cũng như những điều cần lưu ý khi thực hiện. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc muốn nhập khẩu thép các loại về thị trường nội địa, vận chuyển và xử lý giấy tờ,… bạn hãy gọi ngay cho số hotline của chúng tôi: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng sẽ phức tạp hơn so với những mặt hàng khác do tính đặc thù về nguồn gốc. Các doanh nghiệp cần phải chú ý kỹ đến một số Văn bản cụ thể, quy định về việc nhập khẩu VLXD vào thị trường Việt Nam. Để tìm hiểu chi tiết cơ sở pháp lý cũng như quy trình nhập khẩu mặt hàng VLXD hiện nay, bạn hãy cùng với Finlogistics đọc kỹ những nội dung trong bài viết hữu ích này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Tìm hiểu các bước chi tiết làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng


Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Tuy thuộc nhóm ngành được phép nhập khẩu, nhưng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, doanh nghiệp cần chú ý đến một số Văn bản pháp luật quy định sau đây:

  • Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD) ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD.
  • Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD (mã số QCVN 16:2019/BXD)
  • Nghị định số 125/2017/NĐ-CP xác định hàng hoá VLXD thuộc vào 2 chương HS code.

Để bảo đảm quá trình làm thủ tục Hải Quan được thuận lợi theo đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp có thể liên hệ đến những đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Cơ sở pháp lý đối với mặt hàng VLXD nhập khẩu như thế nào?

>>> Xem thêm: Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất đối với hàng vật liệu xây dựng

Mã HS code mặt hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu

Mã HS code có liên quan trực tiếp tới việc kê khai hàng hóa, nộp thuế quan,… do đó trước khi thực hiện thủ tục Hải Quan, doanh nghiệp nhập khẩu cần lựa chọn chính xác mã HS code theo đúng quy định. Mã HS của vật liệu xây dựng nhập khẩu được ghi rõ như sau:

  • Chương 25: Muối; Lưu huỳnh; Đất đá; Thạch cao, vôi và xi măng
  • Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc những vật liệu tương tự
  • Chương 72: Sắt và thép

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng chi tiết

Đối với thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, các doanh nghiệp sẽ thực hiện thứ tự theo quy trình bao gồm 5 bước cơ bản sau đây:

#Bước 1: Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu trong danh mục

Nếu lần đầu làm thủ tục nhập khẩu chính ngạch, doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD). Những mặt hàng thuộc Danh mục điều chỉnh của Thông tư sẽ phải làm Công bố hợp quy, dựa theo QCVN 16:2017/BXD (thay thế cho QCVN 16:2014/BXD). Tùy theo từng nhóm hàng và mã HS, doanh nghiệp sẽ thực hiện công bố theo đúng quy định.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Quy trình nhập khẩu VLXD được tóm gọn trong 5 bước cơ bản

#Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm chứng nhận hợp quy

Đối với những nhóm hàng hoá phải đăng ký làm Công bố hợp quy, doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như sau:

  • Mẫu đăng ký Chứng nhận hợp quy: 4 bản (có đóng dấu, ký tên)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract): 1 bản sao y
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản sao y
  • Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản sao y
  • Giấy giới thiệu công ty: 1 bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan bản IDA (nếu đã mở tờ khai trước khi đăng ký Chứng nhận hợp quy)
  • Một số chứng nhận quan trọng khác: C/O, ISO, Catalogue,…

#Bước 3: Mở tờ khai nhập khẩu vật liệu xây dựng

Sau khi hoàn thành Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp bắt đầu mở tờ khai Hải Quan đối với lô hàng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Commercial Invoice, Packing List
  • Bill of Lading (B/L), Certificate of Origin (C/O)
  • Giấy đăng ký hợp quy (1 bản chính)
  • Những chứng từ khác (nếu có)

Sau khi nộp đầy đủ các loại chứng từ theo yêu cầu, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện theo chỉ dẫn của Hải Quan, tùy vào từng luồng xanh, vàng và đỏ.

#Bước 4: Đăng ký nhận mẫu Chứng nhận hợp quy

Hàng hóa được thông quan thì doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký để có thể lấy mẫu Chứng nhận hợp quy tại nơi nộp hồ sơ. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ cử cán bộ tới để lấy mẫu và tiến hành kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. Tùy theo từng loại VLXD nhập khẩu thì hàng hóa sẽ được hoàn tất kiểm tra mẫu chứng nhận hợp quy sau khoảng 2 – 7 ngày.

Còn đối với trường hợp không xin phép kéo hàng về kho, sau bước lấy mẫu kiểm tra, thì vật liệu xây dựng nhập khẩu có thể:

  • Tạm giải tỏa, kéo về kho bãi của doanh nghiệp và thực hiện bảo quản theo quy định.
  • Kéo về kho bãi của doanh nghiệp sau khi có kết quả chứng nhận đạt chuẩn.
Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Việc làm Chứng nhận hợp quy rất quan trọng khi nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

#Bước 5: Tiến hành thủ tục công bố hợp quy

Sau khi doanh nghiệp nhận được kết quả Chứng nhận hợp quy, phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định thì sẽ được làm công bố hợp quy tại nơi làm thủ tục. Hồ sơ công bố hợp quy cho hàng nhập khẩu vật liệu xây dựng bao gồm:

  • Công bố hợp quy
  • Chứng nhận hợp quy
  • Giấy phép kinh doanh doanh nghiệp
  • Giấy giới thiệu doanh nghiệp

Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin hữu ích nhất về quy trình và những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng mà bạn đang quan tâm tìm hiểu. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn hay vấn đề nào thắc mắc trong quá trình xử lý thủ tục, hãy liên hệ ngay với Finlogistics. Những chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi, với chất lượng dịch vụ cao nhất. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung


Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-VLXD-00.jpg

Bắt đầu từ ngày 01/01/2024, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD) từ Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chính thức có hiệu lực. Theo đó, các mặt hàng vật liệu xây dựng sẽ có quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa và hướng dẫn đo lường chất lượng mới. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết hơn về quy định này qua bài chia sẻ dưới đây nhé!

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Tìm hiểu quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD


»»» Thông tư số 04/2023/TT-BXD, xem chi tiết TẠI ĐÂY

»»» Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD (QCVN 16:2023/BXD), xem chi tiết TẠI ĐÂY

Quy định chung về Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

Trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì quy định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu về quản lý các hàng hóa VLXD được nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2. Tất cả dựa theo quy định ghi trong Luật Chất lượng hàng hóa được sản xuất trực tiếp trong nước, nhập khẩu nước ngoài, kinh doanh, đang lưu thông trên thị trường và sử dụng vào những công trình xây dựng ở trên lãnh thổ Việt Nam.

QCVN 16:2023/BXD sẽ không áp dụng cho những hàng hóa VLXD nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng dùng để quảng cáo và không có giá trị để sử dụng hoặc hàng mẫu dùng để nghiên cứu; để thử nghiệm;… Đáng chú ý, Quy chuẩn này còn dành hẳn một chương để quy định những quy chuẩn đối với mặt hàng nội thất.

Việc ban hành các quy chuẩn mới đối với vật liệu nội thất và các sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp sẽ giúp phân loại những loại vật liệu này an toàn và thân thiện hơn với người dùng.

Trước đó, Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD chỉ nhắc đến hai vật liệu liên quan đến nội thất đó là: tấm thạch cao và sơn tường dạng nhũ tương. Nhưng đến lần công bố mới nhất này, Quy chuẩn đã được bổ sung thêm hai loại vật liệu nội thất khác là giấy dán tường và những sản phẩm làm từ gỗ công nghiệp.

Việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật mới đối với những loại vật liệu nội thất, nhằm mục đích bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng. Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD bắt buộc áp dụng đối với những mặt hàng vật liệu nội thất và đưa ra các ngưỡng an toàn mà những nhà sản xuất phải tuân thủ khi tiến hành sản xuất các sản phẩm bằng gỗ công nghiệp.

Bên cạnh đó, QCVN 16:2023/BXD còn đưa ra những tiêu chuẩn về việc phát thải kim loại nặng đối với mặt hàng giấy dán tường hoặc việc phát tán hàm lượng Formaldehyde đối với những loại ván gỗ công nghiệp (bao gồm: ván sợi, ván dăm và ván thanh). Tiếp đến là ngưỡng phát thải của các chất hữu cơ dễ bay hơi đối với sản phẩm sơn tường dạng nhũ tương.

Ngoài ra, còn một chỉ tiêu nữa ghi trong Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, đó là hàm lượng SO2 dễ bay hơi đối với loại vật liệu thạch cao dùng trong xây dựng.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD
Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD

>>> Xem thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý điều gì?

Tiếp đến, QCVN 16:2023/BXD cũng quy định về độ bền uốn, bền kéo và độ trương nở chiều dày khi ngâm nước của sản phẩm gỗ công nghiệp. Những chỉ tiêu này được ban hành đều hướng tới mục tiêu bảo vệ an toàn tối đa cho sức khỏe người tiêu dùng.

Những vật liệu nội thất thường được sử dụng bên trong nhà ở, trong không gian khá kín nên việc phát tán những chất độc hại sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD cũng đưa ra những ngưỡng tối thiểu về độ bền và độ uốn của vật liệu xây dựng, nhằm bảo vệ lợi ích của người mua và sử dụng, giúp họ được sử dụng những mặt hàng, sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Những sản phẩm vật liệu làm từ gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước thì cũng phải tuân thủ theo QCVN 16:2023/BXD.

Trước khi Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật mới về hàng hóa VLXD, thì trong hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam cũng đã có những yêu cầu kỹ thuật về mặt hàng làm từ gỗ công nghiệp với yêu cầu kỹ thuật về độ bền, mức phát thải Formaldehyde, nhưng lại không bắt buộc phải tuân thủ và áp dụng. Từ đó, Thông tư số 04/2023/TT-BXD đã nâng những yêu cầu kỹ thuật này lên thành các quy chuẩn bắt buộc phải tuân thủ.

Khi QCVN 16:2023/BXD đã có hiệu lực, ngoài việc những sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sẽ an toàn hơn, thì các Cơ quan chức năng, Cơ quan quản lý của Nhà nước cũng sẽ có đầy đủ căn cứ để tiến hành thanh tra, kiểm tra, nếu như phát hiện vi phạm sẽ xử lý nghiêm minh.

Tạm kết

Follow Finlogistics để liên tục cập nhật những thông tin, kiến thức về tình hình Logistics trong và ngoài nước nhanh chóng và hữu ích nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Quy-chuan-ky-thuat-moi-ve-hang-hoa-vlxd