thu-tuc-hai-quan-hang-hoa-2.jpg

Có lẽ không ít bạn mới vào ngành hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm trong xuất nhập khẩu sẽ găp phải câu hỏi “Thủ tục hải quan hàng hoá từ kho ngoại quan  đưa vào nội địa hoặc nhập khẩu cần những gì?”. Hay quy trình làm thủ tục sao cho nhanh chóng, hiệu quả…. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết chia sẻ dưới đây.

Kho ngoại quan là gì? 

“Theo khoản 10 Điều 4 Luật Hải quan 2014, kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.” 

Các loại hàng hóa được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan 

CÁC LOẠI HÀNG HOÁ ĐƯỢC LƯU TRỮ TRONG KHO NGOẠI QUAN
CÁC LOẠI HÀNG HOÁ ĐƯỢC LƯU TRỮ TRONG KHO NGOẠI QUAN

2.1 Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:

– Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;

– Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;

– Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.

2.2 Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan gồm:

– Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu.

– Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.

Chi tiết thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý: 

  • Luật 54/2014/QH13
  • Nghị định 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC
  • Thông tư 106/2016/TT-BTC

Trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện thủ tục hải quan hàng hoá vào kho ngoại quan
Trình tự thực hiện thủ tục hải quan hàng hoá vào kho ngoại quan
  • Bước 1:

Thực hiện việc kê khai thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan với Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan. Cụ thể:

+ Cập nhật thông tin hàng hóa xuất kho ngoại quan vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan của chủ kho ngoại quan

+ Chia sẻ các thông tin trên với cơ quan hải quan để quản lý, theo dõi.

  • Bước 2:

Thực hiện các công việc theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC tại Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan, cụ thể:

Đối với hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản hoặc đưa hàng về địa điểm kiểm tra. Hoặc hàng hóa đã được phê duyệt vận chuyển độc lập hoặc hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế, không chịu thuế, có số tiền thuế phải nộp bằng không hoặc được ân hạn thuế 275 ngày do Chi cục Hải quan cửa khẩu kiểm tra thực tế (kiểm hóa hộ) theo đề nghị của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai:

+ Cung cấp thông tin số tờ khai hải quan

+ Cung cấp danh sách container theo mẫu số 29/DSCT/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container). Hoặc danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V (đối với hàng hóa khác). Hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển cho doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi tại khu vực cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không quốc tế, kho hàng không kéo dài. Hoặc cho cơ quan hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường sông, đường thủy nội địa, ga đường sắt liên vận quốc tế.

Người khai hải quan thực hiện in danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn) hoặc hệ thống khai của người khai hải quan. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan khi người khai hải quan nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập. Người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống.

Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực cảng, cửa khẩu thuộc diện phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Thông tư 38/2015/TT-BTC:

+ Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan thực hiện niêm phong;

+ Bàn giao hàng hóa cho Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định;

+ Bảo quản nguyên trạng hàng hóa và niêm phong hải quan theo quy định hiện hành.

– Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng chưa có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Để quản lý, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi thì người khai hải quan cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container, danh sách hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Khi sử dụng dịch vụ hải quan tại Fin Logistics chúng tôi cam kết sẽ:

  • Xử lý các thủ tục hải quan hàng xuất nhập khẩu theo từng yêu cầu về lô hàng đặc thù riêng biệt. Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và hợp pháp.
  • Tư vấn miễn phí thủ tục, giấy phép,…
  • Giúp khách hàng kiểm tra và hoàn thiện bộ hồ sơ trước khi xuất nhập khẩu
  • Hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn. Tránh thiệt hại chi phí khi làm thủ tục hải quan.
  • Cung cấp thêm những dịch vụ trọn gói vận chuyển khác. Để có thể hoàn thiện quy trình vận chuyển cho khách hàng. 

Trên đây là những chia sẻ về thủ tục hải quan hàng hoá từ kho ngoại quan vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan. Hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị. Đồng thời tối ưu quy trình xử lý thủ tục.

Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn thủ tục thông quan tờ khai hay các thủ tục hải quan hàng hoá. Hãy liên hệ Fin Logistics để được tư vấn và hỗ trợ ngay:

Ms Thương: 0389.505.083

Ms Loan: 0963.126.995

Mail: info@fingroup.vn


thu-tuc-hai-quan-la-gi-1.jpg

Thủ tục hải quan là thứ rất quan trọng đối với việc xuất nhập khẩu hàng hóa. Vậy thủ tục hải quan là gì? Cách thực hiện nó như thế nào? Hãy cùng bài viết tìm hiểu nhé!

Thủ tục hải quan là gì

Thủ tục hải quan là gì? Quy trình thực hiện thủ tục hải quan

Theo pháp luật Việt Nam, thủ tục hải quan bao gồm tất cả các công việc cần thực hiện để thông quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh.

Tại khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan năm 2001 quy định: “Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện sao theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”

Tóm lại, ta có thể đưa ra khái niệm đầy đủ về thủ tục hải quan như sau: “Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan (chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được làm chủ hàng hóa, phương tiện vận tải ủy quyền) và công chức hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.”

Quy trình làm thủ tục hải quan nhập khẩu

Thủ tục hải quan là gì? Quy trình thực hiện thủ tục hải quan

Bước 1: Khai báo hải quan nhập khẩu

Trước khi nhập khẩu hàng hóa, người nhập khẩu cần chú ý xác định diện nhập khẩu của hàng hóa và tiến hành khai báo đầy đủ trước khi tiến hành các bước tiếp theo. Cần lưu ý một số loại hàng hóa cần phải kiểm tra chất lượng/kiểm dịch/ xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành nhập khẩu.

Bước 2: Kiểm tra kỹ bộ chứng từ nhập khẩu

Bộ hồ sơ nhập khẩu rất quan trọng, chúng được coi là “Giấy phép thông hành” hợp pháp của hàng hóa. Thông thường, một bộ hồ sơ nhập khẩu bao gồm:
– Invoice
– Packing List
– Bill of Lading
– Tờ khai hải quan
– C/O (Nếu có)

Bước 3: Khai và truyền tờ khai hải quan 

Tờ khai hải quan là chứng từ vô cùng quan trọng trong quy trình làm thủ tục hải quan. Bất kỳ hàng hóa nào muốn nhập khẩu đều cần tờ khai hải quan có dấu và chữ ký của các bên. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành các bước thông quan sau khi tờ khai hải quan được truyền đi và được Hải quan phân luồng, kiểm tra rõ ràng.

Bước 4: Nhận lệnh giao hàng

Để lấy hàng khỏi cảng thì người khai hải quan cần có lệnh giao hàng. Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ cần thiết, người khai hải quan sẽ tiến hành nộp tiền và chờ đợi đến lượt sau đó tiến hành giao hàng.

Bước 5: Cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ hải quan

Sau khi hoàn thiện các bước trên, hàng hóa sẽ được hệ thống phân luồng thành cách màu đỏ, xanh, vàng. Cụ thể:

Luồng vàng: Giấy tờ của lô hàng sẽ được bộ phận Hải quan kiểm tra kỹ càng.

Luồng đỏ: Doanh nghiệp tiến hành in tờ khai và xin dấu và nộp thuế.

Luồng đỏ: Hải quan sẽ xem xét hàng hóa thực tế có giống như trên giấy tờ đã khai báo hay không.

Bước 6: Đóng thuế và hoàn tất các bước cuối cùng

Người làm thủ tục tiến hành nộp thuế theo quy định để hoàn tất các khâu cuối cùng. Một số loại thuế cần chú ý gồm: thuế nộp ngay, thuế bảo lãnh…

Bước 7: Tiến hành vận chuyển hàng hóa về kho

Sau khi hoàn tất thủ tục, doanh nghiệp tiến hành các phương án để vận chuyển hàng hóa về kho sao cho thuận tiện nhất. Hiện nay, với các kiện hàng lớn, ô tô container đang được các doanh nghiệp ưu tiên lựa chọn nhờ tính tiện dụng và nhanh gọn.

>> Có thể bạn quan tâm

THANH TOÁN T/T LÀ GÌ?

HS CODE LÀ GÌ? CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

THANH TOÁN LC LÀ GÌ TRONG XUẤT NHẬP KHẨU?

Để việc xuất nhập khẩu hàng hóa được thuận tiện và nhanh chóng, doanh nghiệp cần nắm rõ và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ để làm thủ tục. Bạn có thể thực hiện các thủ tục này tại các chi cục hải quan tại cửa khẩu hoặc ngoài cửa khẩu. Trên đây là những kiến thức cơ bản về thủ tục hải quan bạn cần nắm rõ. Cảm ơn mọi người đã quan tâm đến bài viết!


thanh-toan-tt-la-gi-2.jpg

Thanh toán T/T là một trong những phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến trên thế giới hiện nay. Phương thức này được sử dụng nhiều bởi sự tiện lợi, nhanh chóng trong hoạt động mua bán. Thường phù hợp với những hợp đồng giá trị không quá lớn. Vậy thanh toán T/T là gì? Quy trình thanh toán T/T như thế nào cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây bạn nhé!

Thanh toán T/T là gì?

Thanh toán tt là gì? Quy trình thực hiện thanh toán tt trong xuất nhập khẩu
Thanh toán tt là gì?

Thanh toán chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer) hay còn gọi là phương thức thanh toán T/T. Đây là một hình thức nằm trong các phương thức thanh toán quốc tế.

Thanh toán T/T là phương thức thanh toán theo đó ngân hàng thực hiện chuyển một số tiền nhất định cho người được hưởng lợi bằng phương tiện chuyển tiền (điện Swift/telex) trên cơ sở chỉ dẫn của người trả tiền. 

Thanh toán T/T dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi: bên mua thì nhận được đúng hàng, đủ số lượng, còn bên bán nhận được tiền đầy đủ, nhanh chóng.

Có 2 hình thức chuyển tiền:

  • Chuyển tiền trả trước (TTR): nhà nhập khẩu thanh toán trước một khoản tiền cho bên xuất khẩu trước khi giao hàng.
  • Chuyển tiền sau (TT after shipment): Nhà xuất khẩu sẽ được thanh toán sau khi nhà nhập khẩu nhận hàng.

Các bên tham gia phương thức thanh toán T/T

  • Người chuyển tiền (Remitter): người mua, người nhập khẩu.
  • Người thụ hưởng: Người bán, người xuất khẩu
  • Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): ngân hàng phục vụ cho bên chuyển tiền
  • Ngân hàng đại lý (Agent bank): đây là ngân hàng phục vụ cho người hưởng thụ và thường có quan hệ đại lý với ngân hàng chuyển tiền.

Quy trình thanh toán T/T

Thanh toán tt là gì? Quy trình thực hiện thanh toán tt trong xuất nhập khẩu
Quy trình thực hiện thanh toán TT trong xuất nhập khẩu

Bước 1: Bên xuất khẩu giao hàng hoặc dịch vụ cùng bộ chứng từ cho bên nhập khẩu.

Bước 2: Bên nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền và gửi bộ hồ sơ đến ngân hàng chuyển tiền yêu cầu thanh toán cho bên xuất khẩu.

Trong đó bộ hồ sơ bao gồm:

  • Lệnh chuyển tiền, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng mua bán ngoại tệ ( trường hợp chuyển tiền trả trước)
  • Lệnh chuyển tiền, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng mua bán ngoại tệ, tờ khai hải quan, hoá đơn thương mại, vận đơn (trường hợp chuyển tiền trả sau)

Bước 3: Sau khi kiểm tra, nếu thấy hợp lệ và đầy đủ khả năng chi trả thì ngân hàng của người nhập khẩu sẽ thanh toán tiền cho người hưởng lợi và gửi giấy báo nợ (Giấy báo đã thanh toán cho người nhập khẩu).

Bước 4: Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho người xuất khẩu.

>> Có thể bạn quan tâm

THANH TOÁN LC LÀ GÌ TRONG XUẤT NHẬP KHẨU?

HS CODE LÀ GÌ? CÁCH TRA MÃ HS CODE CHÍNH XÁC NHẤT 2023

Ưu điểm và rủi ro của phương thức thanh toán T/T

3.1 Ưu điểm phương thức thanh toán T/T

  • Thanh toán đơn giản, quy trình nghiệp vụ dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả.
  • Chi phí thanh toán T/T qua ngân hàng tiết kiệm hơn các phương thức thanh toán khác. Ví dụ như phương thức thanh toán L/C.
  • Chuyển tiền trả trước sẽ thuận lợi hơn cho nhà xuất khẩu. Vì nhận được tiền trước khi giao hàng sẽ không lo nhà nhập khẩu chi trả chậm.
  • Chuyển tiền trả sau sẽ thuận lợi hơn cho nhà nhập khẩu. Vì sẽ kiểm tra được số lượng cũng như chất lượng hàng hoá trước khi thanh toán tiền. 
  • Trong phương thức thanh toán T/T, Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thực hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm để nhận thủ tục phí( hoa hồng) và không bị ràng buộc. 

3.2 Rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán T/T

Bên cạnh nhiều ưu điểm như nhanh chóng, tiện lợi, việc sử dụng hình thức thanh toán T/T cũng chứa nhiều rủi ro rất lớn. Việc trả tiền phụ thuộc vào người mua. Nếu dùng hình thức thanh toán này, quyền lợi của bên bán sẽ không được đảm bảo. 

Đối với phương thức thanh toán trả tiền trước mang lại nhiều rủi ro cho người mua. Người xuất khẩu có thể không chuyển hàng, chuyển hàng kém chất lượng ngay cả khi đã được thanh toán. Làm cho nhà nhập khẩu rơi vào tình trạng bị động. Phương thức thanh toán này gây ra nhiều khó khăn cho người mua. Nên họ thường ít khi chấp nhận thanh toán trước khi nhận được hàng. 

Đối với phương thức chuyển tiền sau mang lại bất lợi cho nhà xuất khẩu. Nhà nhập khẩu có thể từ chối không nhận hàng. Khi đó mọi chi phí vận chuyển sẽ do nhà xuất khẩu chi trả. Nếu như nhà nhập khẩu chậm lệnh chuyển tiền gửi cho ngân hàng thì nhà xuất khẩu sẽ nhận được tiền thanh toán chậm hơn dự định. Dẫn đến nhà xuất khẩu bị thiệt hại do thu hồi vốn chậm và ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất. 

Do những rủi ro mà phương thức thanh toán T/T mang lại mà phương thức này chỉ được sử dụng trong trường hợp bên xuất khẩu và bên nhập khẩu đã có sự tin tưởng, hợp tác lâu dài, thanh toán những chi phí nhỏ.

Trên đây là những thông tin cơ bản về hình thức thanh toán T/T/. Hi vọng với những kiến thức bổ ích trên sẽ giúp cho bạn hình dung rõ và thực hiện hình thức thanh toán trên một cách thành thạo. Chúc bạn thành công!