Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep-00.jpg

Mặt hàng gỗ ván ép được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Indonesia, Malaysia,… Để làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép về thị trường Việt Nam, đòi hỏi doanh nghiệp phải có đầy đủ kiến thức và chấp hành đúng quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Finlogistics xin chia sẻ đến bạn đọc quy trình thủ tục và những điều cần nắm khi xử lý thông quan mặt hàng này!

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép, các doanh nghiệp có thể tiến hành như bình thường, mà không cần xin giấy phép và làm kiểm tra chất lượng hoặc kiểm dịch y tế. Quá trình nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ ràng trong một số Văn bản pháp lý sau đây:

  • Thông báo số 5344/TB-TCHQ
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi & bổ sung cho Thông tư số 39/2018/TT-BT
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT

Theo đó, mặt hàng gỗ ván ép không nằm trong Danh mục hàng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, doanh nghiệp muốn thông quan ván gỗ ép nhập khẩu cần phải lưu ý những điểm như sau:

  • Sản phẩm cũ, đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu về Việt Nam
  • Một số loại gỗ quý hiếm thuộc diện bị cấm nhập khẩu
  • Khi tiến hành nhập khẩu phải dán nhãn hàng hoá (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Chọn chính xác mã HS code để xác định đúng thuế phí và tránh bị Hải Quan phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Mã HS code ván MDF và thuế nhập khẩu

Trước khi tiến hành các bước nhập khẩu ván gỗ ép Plywood MDF, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và chọn lựa chính xác mã HS code cho sản phẩm của mình. Điều này giúp quá trình thông quan hàng hoá diễn ra thuận lợi, hạn chế việc áp sai mã HS, gây tổn thất chi phí và thời gian. Dưới đây là bảng mã HS code ván MDF

MÃ HS CODE

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

4411

Ván sợi bằng gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc chất kết dính hữu cơ khác

4411.1200

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày không quá 5 mm

4411.1300

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 5 mm nhưng không quá 9 mm

4411.1400

Ván sợi có tỷ trọng trung bình (MDF) – Dày trên 9 mm

4412

Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự

- Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), mỗi lớp có chiều dày không quá 6 mm

4412.3100

Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.3300

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.3400

Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33

4412.3900

Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

- Gỗ Veneer nhiều lớp (LVL):

4412.41

−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới

4412.4110

−−− Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ tếch

4412.4190

−−− Loại khác

4412.4200

−− Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài cây lá kim

4412.4900

−− Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc loài cây lá kim

(*) Lưu ý:

  • Nhóm mã HS 4411 áp dụng đối với sản phẩm ván sợi từ gỗ hoặc chất liệu có chất gỗ.
  • Nhóm mã HS 4412 áp dụng đối với sản phẩm gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi dành cho ván gỗ ép là 8%, thuế GTGT (VAT) là 10%.

>>> Xem thêm: Quy trình xử lý thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết nhất

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép các loại

Bộ hồ sơ nhập khẩu gỗ ván ép được quy định rõ trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, có sửa đổi & bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan mặt hàng gỗ ván ép
  • Hợp đồng ngoại thương; Hoá đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói; Vận đơn đường biển
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu
  • Catalog (nếu có) cùng một số chứng từ khác (khi Hải Quan yêu cầu)

Trong số những chứng từ ở trên, doanh nghiệp cần chú ý đặc biệt tới: tờ khai Hải Quan, vận đơn B/L, Invoice,… Đối với những loại chứng từ khác, doanh nghiệp sẽ cung cấp khi có yêu cầu từ phía Hải Quan.

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

Hướng dẫn các bước thủ tục thông quan gỗ ván ép nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu gỗ ván ép plywood MDF thông quan Hải Quan như sau:

  • Bước 1: Thông báo và theo dõi quy cách đóng gói hàng hoá từ bên bán hàng.
  • Bước 2: Kiểm kê lại bộ chứng từ nhập khẩu, bao gồm: Hợp đồng, Invoice, Packing List,…
  • Bước 3: Lấy thông tin booking chi tiết từ phía đại lý hãng tàu: địa điểm xuất phát, đích đến, tên hàng, khối lượng, trọng lượng,…
  • Bước 4: Nhận thông báo hàng tới và lấy Debit Note từ hãng tàu, sau đó tiến hành thanh toán để nhận Lệnh giao hàng D/O.
  • Bước 5: Thực hiện truyền tờ khai Hải Quan thông qua phần mềm ECUS.
  • Bước 6: Nộp lại hồ sơ khai báo cho Hải Quan xử lý theo quy trình. Nếu hàng bị luồng vàng, luồng đỏ, doanh nghiệp cần tiến hành nộp hồ sơ và kiểm hoá thực tế hàng hoá cùng Hải Quan.
  • Bước 7: Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp hoàn tất thủ tục để lấy hàng về kho bảo quản.
  • Bước 8: Lưu giữ lại tất cả giấy tờ, chứng từ liên quan đến lô hàng, bao gồm cả báo cáo thuế và tiến hành kiểm tra sau thông quan (nếu cần).

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu ngói lợp mái bao gồm những bước nào?

Một số lưu ý cần thiết khi làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép

Dưới đây là những chia sẻ, lời khuyên làm thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép mà các doanh nghiệp cần chú ý:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu cần đóng đầy đủ thuế phí
  • Gỗ ván ép khi nhập khẩu không cần tiến hành kiểm dịch
  • Việc dán nhãn hàng hoá là bắt buộc (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
  • Cần xác định đúng mã HS code để nộp chính xác ố thuế và tránh bị phạt
  • Bởi vì thuế nhập khẩu khá cao, nên doanh nghiệp nên yêu cầu nhà sản xuất cung cấp C/O để được ưu đãi thuế
  • Giấy tờ, chứng từ gốc nên chuẩn bị từ trước, nhằm tránh tình trạng lưu kho bãi

Kết luận

Quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu gỗ ván ép sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn nếu các doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về chứng từ và làm theo đúng thứ tự các bước quy định. Nếu bạn cần sự trợ giúp, hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được tư vấn kỹ càng hơn. Đội ngũ của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7, nhanh chóng và uy tín nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-go-van-ep


Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that-00.jpg

Đồ nội thất luôn là một phần rất quan trọng trong không gian sống của chúng ta. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp lại muốn làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất từ nước ngoài về để có thêm sự đa dạng và chất lượng tốt hơn. Trong bài viết này của Finlogistics, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những chính sách pháp luật và thủ tục có liên quan, đồng thời lưu ý đến một số điều quan trọng khi nhập khẩu mặt hàng này, cùng theo dõi nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that


Thủ tục nhập khẩu đồ nội thất dựa vào những Văn bản pháp lý nào?

Chính sách làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất và các loại hàng hoá khác được quy định rõ trong những Văn kiện pháp luật quan trọng dưới đây:

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 14/2015/TT-BTC
  • Công văn số 8119/TCHQ-TXNK
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP

Theo đó, mặt hàng đồ nội thất không nằm trong Danh mục hàng hoá bị cấm nhập khẩu về Việt Nam. Tuy nhiên, đối với những lô hàng cũ đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu. Khi doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu đồ nội thất phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm, nhà bếp,… điều quan trọng nhất là phải xác định chính xác mã HS code và tuân thủ theo quy định về nhãn dán hàng hóa (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP).

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Xác định mã HS code và thuế suất của đồ nội thất nhập khẩu

Khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất, việc xác định mã HS code chính xác cho từng sản phẩm là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là những mã HS tham khảo cho một số sản phẩm đồ nội thất:
MÔ TẢ SẢN PHẨM MÃ HS CODE
Đồ nội thất làm bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng 9403.1000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng 9403.3000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp 9403.4000
Đồ nội thất làm bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ 9403.5000
Đồ nội thất làm bằng nhựa 9403.7000
Đồ nội thất làm bằng tre 9403.8200
Đồ nội thất làm bằng mây, song 9403.8300
Loại khác 9403.9090

Ngoài ra, thuế chống bán phá giá chính thức sẽ được áp dụng đối với một số sản phẩm bàn ghế nhập khẩu từ Trung Quốc, dựa theo các mã HS bao gồm: 9401.3100, 9401.3900, 9401.4100, 9401.4900, 9401.6100, 9401.6990, 9401.7100, 9401.7990, 9401.8000 và 9403.3000 (theo Quyết định số 235/QĐ-BCT).

Để tránh phát sinh những rủi ro không đáng có, các doanh nghiệp nhập khẩu cần lựa chọn đúng mã HS cho lô hàng đồ nội thất của mình trong quá trình xử lý và thông quan Hải Quan. Đối với mặt hàng đồ nội thất nhập khẩu thường có mức thuế suất trung bình như sau:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi của đồ nội thất là: 10 – 25%
  • Thuế GTGT (VAT) của đồ nội thất là: 10%
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (có C/O form D, C/O form E,…): 0 – 5%

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Bộ hồ sơ đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất

Tất tần tật những quy định về việc chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất được thể hiện rõ ràng trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Một số tài liệu quan trọng cần có như sau:

  • Tờ Khai Hải Quan đồ nội thất
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L)
  • Phiếu đóng gói đồ nội thất (Packing List)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contracts)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ của nước xuất khẩu (Certificate of Origin – C/O)
  • Catalogs sản phẩm (nếu có)

Đây đều là các loại giấy tờ cần thiết cho việc thông quan hàng hoá, những giấy tờ còn lại doanh nghiệp có thể nộp bổ sung nếu như phía Hải Quan yêu cầu.

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

Quy trình các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ nội thất chi tiết

Những doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất cần thực hiện thứ tự theo quy trình các bước thông quan Hải Quan như sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan => Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ nhập khẩu, doanh nghiệp tiến hành thực hiện khai báo tờ khai ở trên phần mềm khai quan ECUS5/VNACC.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan => Sau khi khai báo tờ khai xong, hệ thống của Hải Quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai (3 màu). Tùy thuộc vào luồng tờ khai màu xanh, vàng hoặc đỏ, doanh nghiệp sẽ tiến hành mở tờ khai tương ứng. Để có thể mở tờ khai, doanh nghiệp cần in tờ khai và mang kèm với bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan.

  • Luồng xanh: Lô hàng được miễn kiểm tra hồ sơ và được thông quan ngay lập tức
  • Luồng vàng: Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết hồ sơ, trừ kiểm tra thực tế hàng hoá
  • Luồng đỏ: Hải Quan sẽ yêu cầu kiểm tra tất cả bộ hồ sơ lẫn thực tế hàng hoá

#Bước 3: Thông quan hàng hoá => Sau khi đã kiểm tra xong bộ hồ sơ đồ nội thất nhập khẩu, nếu không có vấn đề gì, các cán bộ Hải Quan sẽ duyệt hồ sơ và cho phép hàng hoá thông quan. Khi này, doanh nghiệp tiến hành đóng thuế phí đầy đủ để lô hàng được duyệt.

#Bước 4: Vận chuyển hàng về bảo quản => Sau khi thông quan hàng hoá, doanh nghiệp đưa lô hàng về kho bãi của mình để bảo quản và lưu trữ, sẵn sàng đưa ra thị trường tiêu thụ.

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that

>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo mới nhất

Một vài lưu ý quan trọng khi nhập khẩu đồ nội thất

Khi làm thủ tục nhập khẩu đồ nội thất, các doanh nghiệp cần lưu ý đến những điểm quan trọng sau đây:

  • Dán nhãn hàng hoá: Đây là một trong những điều cơ bản đầu tiên mà bạn không được quên. Nhãn dán cần được đặt tại vị trí dễ nhìn và chứa đầy đủ thông tin chi tiết về sản phẩm nhập khẩu.
  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Trước khi tiến hành nhập khẩu, bạn cần kiểm tra kỹ chất lượng của sản phẩm để bảo đảm rằng hàng hoá đạt tiêu chuẩn.
  • Điều kiện lưu trữ, bảo quản: Bạn nên chú ý đến một số điều kiện bảo quản và lưu trữ hàng hoá sau khi nhập khẩu về Việt Nam.
  • Bảo hành và hậu mãi: Việc tìm hiểu về những chính sách bảo hành và dịch vụ hậu mãi của bên sản xuất hoặc bên cung cấp sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.

Tổng kết

Để có thể thực hiện thủ tục nhập khẩu đồ nội thất nhanh chóng, thuận tiện và hiệu quả nhất, các doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu của đơn vị Finlogistics. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đội ngũ chúng tôi tự tin và sẵn sàng mang đến cho khách hàng dịch vụ chất lượng hàng đầu khu vực, với chi phí cạnh tranh. Liên hệ nhanh đến số hotline: 0963.126.995 để được tư vấn các giải pháp Logistics tối ưu nhất hiện nay!

 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Ms.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-do-noi-that


Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng sẽ phức tạp hơn so với những mặt hàng khác do tính đặc thù về nguồn gốc. Các doanh nghiệp cần phải chú ý kỹ đến một số Văn bản cụ thể, quy định về việc nhập khẩu VLXD vào thị trường Việt Nam. Để tìm hiểu chi tiết cơ sở pháp lý cũng như quy trình nhập khẩu mặt hàng VLXD hiện nay, bạn hãy cùng với Finlogistics đọc kỹ những nội dung trong bài viết hữu ích này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Tìm hiểu các bước chi tiết làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng


Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Tuy thuộc nhóm ngành được phép nhập khẩu, nhưng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, doanh nghiệp cần chú ý đến một số Văn bản pháp luật quy định sau đây:

  • Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD) ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD.
  • Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD (mã số QCVN 16:2019/BXD)
  • Nghị định số 125/2017/NĐ-CP xác định hàng hoá VLXD thuộc vào 2 chương HS code.

Để bảo đảm quá trình làm thủ tục Hải Quan được thuận lợi theo đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp có thể liên hệ đến những đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Cơ sở pháp lý đối với mặt hàng VLXD nhập khẩu như thế nào?

>>> Xem thêm: Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất đối với hàng vật liệu xây dựng

Mã HS code mặt hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu

Mã HS code có liên quan trực tiếp tới việc kê khai hàng hóa, nộp thuế quan,… do đó trước khi thực hiện thủ tục Hải Quan, doanh nghiệp nhập khẩu cần lựa chọn chính xác mã HS code theo đúng quy định. Mã HS của vật liệu xây dựng nhập khẩu được ghi rõ như sau:

  • Chương 25: Muối; Lưu huỳnh; Đất đá; Thạch cao, vôi và xi măng
  • Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc những vật liệu tương tự
  • Chương 72: Sắt và thép

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng chi tiết

Đối với thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, các doanh nghiệp sẽ thực hiện thứ tự theo quy trình bao gồm 5 bước cơ bản sau đây:

#Bước 1: Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu trong danh mục

Nếu lần đầu làm thủ tục nhập khẩu chính ngạch, doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD). Những mặt hàng thuộc Danh mục điều chỉnh của Thông tư sẽ phải làm Công bố hợp quy, dựa theo QCVN 16:2017/BXD (thay thế cho QCVN 16:2014/BXD). Tùy theo từng nhóm hàng và mã HS, doanh nghiệp sẽ thực hiện công bố theo đúng quy định.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Quy trình nhập khẩu VLXD được tóm gọn trong 5 bước cơ bản

#Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm chứng nhận hợp quy

Đối với những nhóm hàng hoá phải đăng ký làm Công bố hợp quy, doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như sau:

  • Mẫu đăng ký Chứng nhận hợp quy: 4 bản (có đóng dấu, ký tên)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract): 1 bản sao y
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản sao y
  • Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản sao y
  • Giấy giới thiệu công ty: 1 bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan bản IDA (nếu đã mở tờ khai trước khi đăng ký Chứng nhận hợp quy)
  • Một số chứng nhận quan trọng khác: C/O, ISO, Catalogue,…

#Bước 3: Mở tờ khai nhập khẩu vật liệu xây dựng

Sau khi hoàn thành Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp bắt đầu mở tờ khai Hải Quan đối với lô hàng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Commercial Invoice, Packing List
  • Bill of Lading (B/L), Certificate of Origin (C/O)
  • Giấy đăng ký hợp quy (1 bản chính)
  • Những chứng từ khác (nếu có)

Sau khi nộp đầy đủ các loại chứng từ theo yêu cầu, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện theo chỉ dẫn của Hải Quan, tùy vào từng luồng xanh, vàng và đỏ.

#Bước 4: Đăng ký nhận mẫu Chứng nhận hợp quy

Hàng hóa được thông quan thì doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký để có thể lấy mẫu Chứng nhận hợp quy tại nơi nộp hồ sơ. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ cử cán bộ tới để lấy mẫu và tiến hành kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. Tùy theo từng loại VLXD nhập khẩu thì hàng hóa sẽ được hoàn tất kiểm tra mẫu chứng nhận hợp quy sau khoảng 2 – 7 ngày.

Còn đối với trường hợp không xin phép kéo hàng về kho, sau bước lấy mẫu kiểm tra, thì vật liệu xây dựng nhập khẩu có thể:

  • Tạm giải tỏa, kéo về kho bãi của doanh nghiệp và thực hiện bảo quản theo quy định.
  • Kéo về kho bãi của doanh nghiệp sau khi có kết quả chứng nhận đạt chuẩn.
Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Việc làm Chứng nhận hợp quy rất quan trọng khi nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

#Bước 5: Tiến hành thủ tục công bố hợp quy

Sau khi doanh nghiệp nhận được kết quả Chứng nhận hợp quy, phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định thì sẽ được làm công bố hợp quy tại nơi làm thủ tục. Hồ sơ công bố hợp quy cho hàng nhập khẩu vật liệu xây dựng bao gồm:

  • Công bố hợp quy
  • Chứng nhận hợp quy
  • Giấy phép kinh doanh doanh nghiệp
  • Giấy giới thiệu doanh nghiệp

Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin hữu ích nhất về quy trình và những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng mà bạn đang quan tâm tìm hiểu. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn hay vấn đề nào thắc mắc trong quá trình xử lý thủ tục, hãy liên hệ ngay với Finlogistics. Những chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi, với chất lượng dịch vụ cao nhất. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung


Thu-tuc-nhap-khau-van-go-nhan-tao-00.jpg

Ván gỗ nhân tạo là một mặt hàng được sử dụng ngày càng rộng rãi trong những công trình nhà ở, khách sạn, nhà hàng, công trình công cộng,… Để tiến hành thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo về đến Việt Nam, các doanh nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Vậy đó là những điều kiện như thế nào? Các bước thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo ra sao?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp kỹ lưỡng hơn trong bài viết dưới đây!

Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo


Căn cứ pháp lý đối với thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

Những quy định cụ thể về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Việt Nam đã được quy định rõ ràng trong các Văn bản Pháp luật như: Luật Lâm nghiệp hay Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 75/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

Hơn nữa các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng cần tuân thủ theo những quy định về việc làm Chứng nhận và kiểm định chất lượng ván gỗ nhân tạo, theo tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế như: FSC, CWPP hay PEFC,… Theo đó, các doanh nghiệp muốn làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo cần chú ý những Văn bản sau:

  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC

Mã HS Code và thuế nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

Mã HS code của ván gỗ nhân tạo thuộc vào nhóm 4412. Các doanh nghiệp có thể dựa vào độ dày của ván để áp mã HS chính xác nhất. Mặt hàng ván gỗ nhân tạo chịu mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 8% và thuế giá trị gia tăng (VAT) là 10%.

Nếu mặt hàng nhập từ khối ASEAN có CO form D, thì sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt lên đến 0%. Do đó, các doanh nghiệp nên dựa vào hàng hóa thực tế của mình để tiến hành áp mã HS code phù hợp.

Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình nhập khẩu mặt hàng bồn vệ sinh và bệ xí

Các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo chi tiết

Sau khi đã tìm hiểu xong những chính sách liên quan và mã HS code, thuế nhập khẩu cho mặt hàng ván gỗ thì các doanh nghiệp có thể tiến hành làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo như sau:

#Bước 1: Xác định mặt hàng nhập khẩu

Việc đầu tiên mà doanh nghiệp phải làm đó là xem mặt hàng nhập khẩu thuộc vào diện bị cấm nhập khẩu hay không? Nếu như mặt hàng nằm trong danh sách cấm nhập khẩu, thì phải dừng ngay tất cả các hoạt động, thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo.

#Bước 2: Ký kết Sales Contract

Sau khi doanh nghiệp kiểm tra những thông tin hợp lệ và mặt hàng đạt đủ những yêu cầu mong muốn, thì cần lập bản Hợp đồng thương mại. Đây chính là cơ sở pháp lý quan trọng, thể hiện cam kết giao dịch giữa hai bên bán và mua. Những thông tin có trên hợp đồng cần phải chính xác và đầy đủ. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tránh mắc những sai lầm không đáng có. Một vài thông tin mà bên nhập khẩu cần lưu ý như sau:

  • Thông tin chi tiết của bên bán và bên mua hàng
  • Tên của hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ
  • Số lượng, chất lượng và giá thành của lô hàng
  • Điều khoản Incoterm
  • Hình thức và những điều khoản thanh toán hàng
  • Đóng gói, giao hàng và những chứng từ, giấy tờ được yêu cầu

#Bước 3: Kiểm tra chứng từ lô hàng

Các doanh nghiệp hoàn thiện bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo với các chứng từ sau đây:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
  • Những giấy tờ liên quan khác
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

#Bước 4: Thực hiện kiểm tra chuyên ngành (nếu có)

Nếu như lô hàng nhập khẩu của doanh nghiệp có tên trong Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành thì đây chính là một thủ tục bắt buộc phải làm.

#Bước 5: Khai/ truyền tờ khai Hải Quan

Các doanh nghiệp cần điền đầy đủ những thông tin của mặt hàng nhập khẩu khi khai báo với Hải Quan, để tránh những trường hợp sai sót xảy ra. Điều này có thể sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình thông quan hàng hóa nhập khẩu. Khi đã khai báo hoàn tất và được truyền tờ khai, thì hệ thống sẽ cấp số tự động về cho doanh nghiệp nếu như các thông tin chính xác và đầy đủ. Hãy kiểm tra lại những thông tin để chắc chắn rằng không có sai sót gì.

#Bước 6: Lấy lệnh giao hàng

Lệnh giao hàng là một trong những chứng từ, giấy tờ rất quan trọng để bên nhập khẩu có thể lấy được lô hàng ra khỏi cảng và tiến hành vận chuyển về kho của mình. Lệnh giao hàng sẽ được lấy ngay sau khi tàu đã cập cảng. Hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder sẽ gửi giấy báo hàng đến cho bên nhận hàng. 

Lưu ý: Nếu là hàng FCL, thì cần phải kiểm tra kỹ lại thời hạn được miễn phí lưu container. Nếu như hết hạn lưu miễn phí, thì doanh nghiệp cần đóng phí để gia hạn thêm.

#Bước 7: Chuẩn bị bộ hồ sơ, chứng từ Hải Quan

Tùy vào kết quả của việc phân luồng tờ khai mà doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ, chứng từ làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo sẽ khác nhau. Sẽ có 03 trường hợp xảy ra:

  • Đối với luồng xanh: hàng hóa sẽ được miễn kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ, miễn kiểm tra hàng hóa thực tế khi doanh nghiệp chấp hành tốt theo những quy định Pháp luật Hải Quan. Mặc dù vậy, doanh nghiệp cũng nên chuẩn bị những hồ sơ cần thiết, phòng trừ trường hợp xảy ra các vấn đề ngoài ý muốn.
  • Đối với luồng vàng: Phía Hải Quan sẽ miễn kiểm tra hàng hóa thực tế, nhưng lại kiểm tra chi tiết đối với bộ hồ sơ. Do vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ chi tiết nhất có thể và nắm vững những thông tin của lô hàng để quá trình kiểm tra diễn ra một cách thuận lợi.
  • Đối với luồng đỏ: Phía Hải Quan sẽ kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ và cả hàng hóa thực tế. Đây chính là trường hợp bị kiểm tra gắt gao nhất, bắt buộc doanh nghiệp phải chuẩn bị thật kỹ những giấy tờ cần thiết và giấy tờ khác liên quan.
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo
Thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo

>>> Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu van khóa công nghiệp cần chú ý điều gì?

#Bước 8: Nộp thuế phí/ hoàn tất thủ tục nhập khẩu

Doanh nghiệp cần đóng một vài loại thuế phí trước khi hoàn tất các bước làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo, bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu hàng hóa
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Ngoài ra, tùy vào một số hàng hóa mà doanh nghiệp cần nộp thêm những loại thuế khác như: thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt,…

#Bước 9: Làm thủ tục đổi lệnh/ vận chuyển hàng hóa về kho

Sau khi đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Hải Quan, thì bên nhập khẩu cần nộp phí và nhận phiếu EIR (phiếu giao nhận) để hàng hóa được bốc xếp lên xe và chở về kho để bảo quản.

Tổng kết 

Trên đây là những nội dung thông tin hữu ích nhất về việc làm thủ tục nhập khẩu ván gỗ nhân tạo mà các doanh nghiệp đang quan tâm. Nếu như quý khách hàng cần hỗ trợ làm thủ tục từ A đến Z khi nhập khẩu hàng hóa hoặc vận chuyển hàng hóa theo nhiều phương thức, hãy liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, sẽ tận tình giải quyết mọi vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-van-go-nhan-tao