Hang-OEM-la-gi-00.jpg

Chắc hẳn bạn đã từng nghe qua cụm từ “OEM”, “hàng gia công”, “hàng dập mác” hay “hàng chính hãng”. Dòng chữ OEM xuất hiện nhiều trên những sản phẩm gia dụng, điện tử,… khi mua đồ trên các sàn thương mại điện tử. Vậy hàng OEM là gì? Có lưu ý hay dấu hiện nhận biết nào khi mua sản phẩm gắn mác OEM không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ được những nội dung cơ bản về loại hàng hóa này!

Hàng OEM là gì?
Tìm hiểu chi tiết hàng OEM là gì?


Tổng quan hàng OEM là gì?

Khái niệm về OEM

Hãy làm rõ nghĩa hàng OEM là gì? Đây là cụm từ viết tắt của Original Equipment Manufacturer (tạm dịch là nhà sản xuất thiết bị gốc). OEM được dùng để chỉ những công xưởng hoặc đơn vị thực hiện sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu thông số và thiết kế của đơn vị đối tác. Khi đơn vị OEM và bên đặt hàng hợp tác với nhau, phải đảm bảo 02 yêu cầu quan trọng sau:

  • Bên đối tác nhập sản phẩm OEM cần đưa ra yêu cầu cụ thể với mặt hàng cần hoàn thiện, ví dụ: số lượng, thông số kỹ thuật, tính năng,…
  • Đối tác đặt hàng cần thông báo cho phía đơn vị sản xuất thông qua đơn đặt hàng hoặc hợp đồng OEM đã ký.

Yêu cầu chung đối với hàng OEM

Để đảm bảo quá trình sản xuất hàng OEM ổn định, hàng hóa cần được tuân thủ theo những yêu cầu cụ thể của bên đặt hàng và đáp ứng tốt những quy định liên quan đến chất lượng và bảo mật trong kinh doanh, bao gồm:

  • OEM được sản xuất đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và thiết kế do bên đặt hàng quy định một cách chính xác và nghiêm túc.
  • OEM cần tuân thủ những quy định, tiêu chuẩn và quy trình kiểm tra chất lượng đã được áp dụng trong ngành sản xuất sản phẩm tương ứng.
Hàng OEM là gì?
Một số yêu cầu cần thiết đối với hàng OEM 
  • OEM tuân thủ theo quy định về việc bảo mật trong kinh doanh và bảo vệ những thông tin cá nhân, dữ liệu công nghệ quan trọng của bên đặt hàng.
  • OEM được chứng nhận hoặc tiến hành kiểm tra bởi những tổ chức, cơ quan độc lập để bảo đảm tuân thủ những quy định về an toàn và chất lượng.
  • OEM đảm bảo nguồn gốc xuất xứ của thành phần và linh kiện sử dụng bên trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm bảo đảm tính minh bạch và dễ dàng truy xuất.

Các sản phẩm OEM đáp ứng được những tiêu chí và yêu cầu kể trên sẽ tạo sự tin tưởng và đảm bảo quá trình hợp tác sản xuất diễn ra thuận lợi.

>>> Xem thêm: Hàng gia công là gì?

Những lợi ích của việc sản xuất hàng OEM

Mô hình sản xuất các sản phẩm OEM đem lại khá nhiều lợi ích to lớn cho các cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm:

  • Làm mới nhiều hàng hóa, sản phẩm: tạo cơ hội để các công ty thỏa sức triển khai những thiết kế, ý tưởng hoặc đề xuất mới cho sản phẩm, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường.
  • Kết hợp cùng lúc nhiều ý tưởng: cho phép doanh nghiệp liên kết nhiều ý tưởng khác nhau vào quá trình sản xuất sản phẩm, để đáp ứng được những yêu cầu đặc thù và đa dạng của bên đối tác.
Hàng OEM là gì?
Những lợi ích khi sản xuất các sản phẩm OEM
  • Đơn giản hóa quy trình sản xuất: giúp doanh nghiệp đơn giản hóa quy trình sản xuất, bớt đi các công đoạn không cần thiết, để tập trung hơn vào những hoạt động cốt lõi khác, đặc biệt phù hợp với những “Start-up” mới.
  • Tận dụng kỹ năng và chuyên môn: cho phép doanh nghiệp tận dụng tốt những chuyên môn và kỹ năng của đối tác, dù không đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, hệ thống máy móc và nguồn nhân lực để sản xuất sản phẩm.
  • Tăng cường linh hoạt hiệu suất: cho phép doanh nghiệp tăng cường thêm hiệu suất và linh hoạt hơn trong quá trình sản xuất, tập trung nhiều hơn vào việc phân phối, tiếp thị và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.
  • Mở rộng quy mô sản xuất: mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp một cách linh hoạt, mà không cần phải đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, máy móc hay tài sản cố định.

Hợp đồng hàng OEM là gì?

Nhà sản xuất sẽ xác nhận hợp đồng hàng OEM để tiếp nhận những yêu cầu và thiết kế từ bên đặt hàng. Những tiêu chí về bao bì, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm như thế nào đều do bên đặt sản xuất đưa ra cho bên sản xuất.

Nếu bên đặt hàng là một đơn vị uy tín, có tâm và sở hữu phòng R&D độc lập, có thể nghiên cứu sản xuất các sản phẩm với chiến lược dài hạn thì bên sản xuất OEM có thể yên tâm. Tuy không sẽ gây ra nguy hiểm cho những người tiêu dùng, nhất là những sản phẩm cần mức độ an toàn cao (pin, sạc, thực phẩm, vật liệu công trình,…). Đơn vị sản xuẩt OEM có thể từ chối những bên đặt hàng sau đây:

  • Đặt hàng chỉ theo “Trend” và nhu cầu “nóng” của thị trường
  • Không có bước nghiên cứu tiêu chuẩn chất lượng kỹ lưỡng
  • Không có quy trình kiểm nghiệm tình trạng thực tế hàng hóa trước khi đi vào sản xuất
  • Không có tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng do bên thứ ba công bố và vội vàng đăng ký thương hiệu sản phẩm
  • Không đăng ký thương hiệu gắn mác sản phẩm mà vẫn đưa sản phẩm ra thị trường
Hàng OEM là gì?
Hợp đồng OEM có vai trò quan trọng trước khi đôi bên tiến hành hợp tác sản xuất

>>> Xem thêm: Hàng hóa vận chuyển đường bộ gồm những loại nào?

Mua hàng OEM, nên hay không?

Nhiều người đặt câu hỏi: “Liệu nên mua hàng OEM hay không?” Dưới đây là một số lý do mà mọi người nên sử dụng sản phẩm OEM.

Lý do

Hàng OEM được sản xuất từ những đơn vị sản xuất khác nhau, nhưng lại không có thương hiệu mà chỉ được gắn mác OEM. Năng lực sản xuất của bên nhận hợp đồng và năng lực kiểm soát chất lượng sản phẩm của bên đặt hàng sẽ quyết định chất lượng các sản phẩm OEM. Vì thế, giá thành của OEM thường cũng sẽ thấp hơn một chút. Người tiêu dùng có thể bớt được một khoản chi phí mua hàng đáng kể.

Tuy nhiên, chất lượng sản phẩm có thể bị thay đổi, không theo tiêu chuẩn vốn có của nhà máy hay hãng sản xuất, nếu giá thành sản phẩm quá thấp. Khi xảy ra những vấn đề ngoài ý muốn thì bên đặt hàng sẽ không nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào từ đơn vị sản xuất.

Bên đặt sản xuất cũng khó kiểm soát kỹ càng tất cả chất lượng của sản phẩm và bên sản xuất cũng sẽ bỏ qua nhiều công đoạn kiểm soát chất lượng. Bởi đó không phải những sản phẩm có thông số kỹ thuật hay tiêu chuẩn do họ tự sản xuất. Do đó, người tiêu dùng nên cân nhắc thật kỹ khi quyết định mua hàng OEM.

Lưu ý

Khi muốn mua hàng OEM, người tiêu dùng nên trang bị đầy đủ kiến thức về loại hàng hoá này. Ở Việt Nam, ranh giới giữa hàng OEM và hàng fake cực kỳ mong manh. Nếu không cẩn thận, bạn có thể bị người bán đánh lừa. Bạn có thể tìm mua những mặt hàng này ở địa chỉ uy tín như: siêu thị; cửa hàng, đại lý lớn,… và đừng quên kiểm tra kĩ thông số kỹ thuật hoặc những review thực tế.

Mô hình OEM cũng có khá nhiều thương hiệu rất tốt, bởi họ có những tiêu chuẩn sản phẩm riêng, không theo sản xuất giá rẻ và kiểm soát tốt khâu quản lý chất lượng. Tuy nhiên, cũng có nhiều thương hiệu FAKE đánh vào tâm lý của người tiêu dùng ưa thích sử dụng hàng nhập ngoại như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,… nhưng phần lớn lại được nhập từ Trung Quốc.

Hàng OEM là gì?
Một số lưu ý khi mua hàng hoá OEM tại Việt Nam

Dấu hiệu

Nếu như bạn đã đặt hàng trực tuyến trên các kênh thương mại điện tử như: Shopee, Tiki, Lazada,… thì chỉ cần nhìn mác OEM là có thể dễ dàng nhận biết ngay. Tuy nhiên, nếu ít sử dụng hoặc chưa tin vào chất lượng sản phẩm, bạn có thể tham khảo một vài kinh nghiệm khi mua hàng.

Dấu hiệu nhận biết khá rõ của doanh nghiệp đang cộng tác làm hàng OEM là sẽ dồn nguồn lực của mình vào công tác truyền thông online và sẽ hạn chế giao tiếp trực tiếp với khách hàng. Họ sẽ chọn con đường truyền thông thương hiệu bằng những ngôn từ bắt tai, website, không có thông tin trụ sở, thậm chí có thể không có email và kênh giao tiếp trực tuyến.

Hầu như tất cả hàng hóa đều trải qua sản xuất mô hình OEM tại Trung Quốc, do đó tất cả những mặt hàng nhập khẩu chính thức đều phải có tem dán nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Chỉ cần xem kỹ tem nhãn này bạn có thể dễ dàng đọc và nhận ra được sản phẩm này có đang đánh lừa người tiêu dùng hay không. 

>>> Xem thêm: Hàng OOG là gì?

Tổng kết

Như vậy, bằng những thông tin, nội dung hữu ích ở trên, hy vọng bạn đã hiểu được khái niệm hàng OEM là gì, cách thức sản xuất mặt hàng này, cũng như những mẹo lưu ý và nhận biết khi sử dụng hàng OEM này. Nếu bạn đang có nhu cầu vận chuyển hay làm thủ tục cho sản phẩm OEM, đừng ngần ngại liên hệ cho Finlogisticsđơn vị Forwarder có nhiều năm kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7 miễn phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Hang-oem-la-gi


Xuat-khau-hang-noi-that-00.jpg

Trong 03 tháng đầu năm 2022, thị trường xuất khẩu hàng nội thất đã tăng 6% so với cùng kỳ năm 2021. Trong tháng 5 năm 2022, tiềm năng xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng nhanh chóng. Đặc biệt, mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ sang thị trường Nhật Bản chiếm tỉ trọng rất lớn. Vậy chi tiết nội dung này là gì, hãy tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics trong bài viết này nhé!

Xuất khẩu hàng nội thất
Xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ sang Nhật Bản


Tổng quan thị trường xuất khẩu hàng nội thất gỗ và sản phẩm gỗ đi Nhật Bản

Nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ của Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm 2022 đã đạt 264,8 nghìn tấn, trị giá 96,4 tỷ Yên (tương đương 756,8 triệu USD), giảm 9,1% về lượng nhưng tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Nhật Bản nhập khẩu đồ nội thất bằng gỗ từ thị trường Việt Nam đạt 67 nghìn tấn, trị giá 23,1 tỷ Yên (tương đương 181,4 triệu USD), giảm 11,6% về lượng và tăng 7,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021, chiếm 25,3% tổng lượng nhập khẩu, giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2021.

Do đó, lượng xuất khẩu hàng nội thất, đặc biệt là sản phẩm gỗ từ Việt Nam sang Nhật Bản đang tăng mạnh. Dưới đây là kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang thị trường thế giới:

Nguồn dữ liệu thống kê_1
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất
Nguồn dữ liệu thống kê_2
Nguồn dữ liệu thống kê xuất khẩu hàng nội thất

>>> Đọc thêm: Hàng quá cảnh đường bộ là gì?

Chính sách xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Chính sách mặt hàng gỗ xuất khẩu
Chính sách xuất khẩu hàng nội thất

Kiểm tra xem mặt hàng nội thất bằng gỗ này có thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hay không. Ngoài ra, còn phải xem các loại gỗ này có thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP thì không được phép xuất khẩu hàng nội thất. Kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu hàng nội thất này có phải làm kiểm tra hun trùng hay là không.

Thủ tục xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Kê khai AFR (quy định khai báo trước, được hiểu là phí khai Manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất khẩu sang Nhật Bản) bắt đầu từ tháng 3/2014. Hạn chót để khai AFR chậm nhất trước 24h, tính từ giờ tàu rời cảng xếp hàng. Việc kê khai hồ sơ lâm sản để xuất khẩu hàng nội thất bao gồm:

  • Nếu mua nguyên liệu từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước cần có hóa đơn bán hàng theo quy định của BTC và bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
  • Nếu mua nguyên liệu gỗ từ nước ngoài cần phải có tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đầu vào

Hồ sơ Hải Quan

Doanh nghiệp xuất khẩu cần chuẩn bị bộ hồ sơ Hải Quan thông quan xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm những giấy tờ quan trọng sau:

  • Tờ khai Hải Quan xuất khẩu
  • Bản kê lâm sản
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Vận tải đường biển (Bill of Lading)
  • Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
  • Chứng nhận hun trùng lô hàng

Các sản phẩm nội thất được làm từ gỗ công nghiệp như MDF hay MFC, thủ tục xuất khẩu được thực hiện tương tự như hàng hóa thông thường.

>>> Đọc thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hóa

Mã HS code

Khi làm thủ tục xuất khẩu hàng nội thất, cần chú ý xác định đúng mã HS cho mặt hàng xuất khẩu dựa vào Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành mới nhất năm 2022. Đối với sản phẩm nội thất từ gỗ, mặt hàng này có mã HS thuộc chương 94:

  • 940350 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
  • 940360 – Đồ nội thất bằng gỗ khác
  • 940161 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, đã nhồi đệm
  • 940169 – Ghế khác, có khung bằng gỗ, loại khác
  • 940190 – Bộ phận ghế ngồi (trừ các loại nhóm thuộc nhóm 94.02)
  • 940390 – Các bộ phận của đồ nội thất khác
  • 940340 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
  • 940490 – Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự
  • 940389 – Đồ nội thất bằng mây, liễu gai và các vật liệu tương tự (như tre, mây)
  • 940330 – Đồ nội thất khác bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng
  • 940151 – Ghế ngồi bằng tre hoặc bằng song, mây

Shipping Mark

Đối với việc xuất khẩu hàng nội thất, cần chú trọng việc dán nhãn Shipping mark trên các kiện hàng để việc vận chuyển và làm thủ tục hải quan thuận lợi.

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, với khách hàng ở những quốc gia đã ký Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (FTA) thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong Hiệp định Thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định.

Đối với hàng hóa xuất đi Nhật Bản có các chứng nhận C/O thông dụng như AJ (ASEAN – Japan), VJ (Việt Nam – Japan) hay CPTPP (Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương). 

Thủ tục xin C/O

Trường hợp người đề nghị cấp C/O xuất khẩu hàng nội thất lần đầu chưa có hồ sơ thương nhân thì phải đăng ký hồ sơ thương nhân, bao gồm: 

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CO và con dấu của thương nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y)
  • Danh mục các cơ sở sản xuất ra HH đề nghị cấp C/O của thương nhân (nếu có)

Thủ tục xin C/O form AJ

Hồ sơ xin C/O form AJ xuất khẩu hàng nội thất, bao gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu số 3) 
  • Mẫu C/O form AJ đã được khai hoàn chỉnh 
  • Bản sao tờ khai Hải Quan đã hoàn thành thủ tục Hải Quan, trừ các trường hợp xuất khẩu không phải khai tờ khai Hải Quan 
  • Bản sao Hóa đơn thương mại
  • Bản sao Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương
  • Bản tính hàm lượng giá trị khu vực 
  • Kê khai chi tiết mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra 
  • NVL có NK đính kèm bản sao tờ khai Hải Quan nhập khẩu NVL hoặc hợp đồng, hóa đơn VAT đối với NVL mua trong nước 
  • Giấy phép xuất khẩu và các chứng từ khác (nếu có)

>>> Đọc thêm: Bộ chứng từ xuất nhập khẩu chi tiết mà bạn cần biết

Tiêu chí xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

  • Hàng hóa có xuất xứ thuần túy “WO”: Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một lãnh thổ không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
  • Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy “NOW”: Được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng. Quốc gia nào tạo nên “sự biến đổi cơ bản” của hàng hóa so với nguyên liệu đầu vào không xuất xứ, chính là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Quy tắc cụ thể của quá trình xuất khẩu hàng nội thất “PSR”: Áp dụng cho các HH cụ thể nằm trong danh mục riêng quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 22/2016/TT-BCT

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • Tiêu chí CTC: CC, CTH, CTSH
  • PE – sản xuất hoàn từ nguyên liệu có xuất xứ 

Quy tắc chung: 

  • Tiêu chí RVC hoặc LVC
  • CTH
  • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị: RVC >= 40%
Công thức RVC
Công thức 1
Công thức RVC
Công thức 2

Form AJ và VJ

Cấu trúc form AJ và HJ
Cấu trúc form AJ và HJ

Khi ký Hợp đồng mua bán, cần phải ràng buộc bên nhà sản xuất làm bảng kê hàng hóa xuất khẩu để xin được cấp CO đối với doanh nghiệp thương mại. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa cần kê khai bảng kê chi tiết nguyên vật liệu dựa theo Thông tư số 05:

  • Mua NVL nhập khẩu theo CO (FTA)
  • Mua NVL nguồn gốc Việt Nam: Xuất trình hóa đơn VAT hoặc kê khai mẫu X (Phụ lục mẫu 10)

Các cảng biển chính ở Nhật Bản

  • Cảng TOKYO: 7 đến 9 ngày
  • Cảng KOBE: 7 đến 9 ngày
  • Cảng NAGOYA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng OSAKA: 9 đến 10 ngày
  • Cảng YOKOHAMA: 7 đến 9 ngày
  • Cảng SHIMIZU: ~15 ngày 
  • Cảng HAKATA: ~15 ngày

Đóng gói thành phẩm

Việc xuất khẩu hàng nội thất bằng gỗ cần phải được đóng gói thật kỹ khi vận chuyển để tranh trường hợp hàng hóa bị trầy xước, rạn nứt hoặc va chạm với nhau. Cần bọc gỗ bằng màng ni lông dày hoặc màng bọc chuyên dụng dành cho đồ nội thất gỗ hoặc có thể bọc bằng vải dày.

Cố định hàng hóa bằng dây quấn để tránh trường hợp xô đổ, va chạm lẫn nhau trong quá trình vận chuyển. Hoặc một số mặt hàng có thể tháo rời được thì nên tháo rời từng sản phẩm, bộ phận và bọc màng cẩn thận, sau đó nên lót thêm các lớp giấy Carton để cố định hàng hóa.

Thanh toán trong xuất khẩu hàng nội thất đồ gỗ

Quy trình thanh toán L/C_1
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_1
Quy trình thanh toán L/C_2
Quy trình thanh toán LC xuất khẩu hàng nội thất_2

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước thanh toán LC trong hoạt động xuất nhập khẩu

Những nội dung cần kiểm tra trong LC

Kiểm tra số hiệu và ngày mở LC 

  • Trường số 20 – Document Credit Number (số hiệu L/C)
  • Trường số 31C – Date of Issue (ngày mở L/C)

Kiểm tra tên và địa chỉ của các bên liên quan

  • Trường số 50 – Applicant (Nhà NK, người mở L/C)
  • Trường số 59 – Beneficiary (Người hưởng lợi L/C, nhà XK)
  • Trường số 57A – SWIFT CODE

Kiểm tra số tiền trên LC

  • Trường số 32B – Currency Code
  • Dung sai ở trường số 39A – Tolerance

Kiểm tra thời hạn giao hàng, ngày và nơi hết hạn, thời hạn trả tiền

  • Trường số 31D – Date and Place of Expiry
  • Trường số 44C – Latest Date of Shipment
  • Giao hàng từng lần, trường số 44D

Kiểm tra về nội dung vận tải, giao nhận

  • Term giao hàng
  • Thông tin người nhận hàng
  • Nơi nhận hàng

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu của LC và cam kết trả tiền

Các khoản phí LCC (Local Charge) hàng xuất khẩu nội thất đồ gỗ

Đối với hàng hóa nội thất gỗ, 01 cont 40′, 60 khối, 21 tấn, cảng xuất Osaka, Japan. Term CIF, có làm CO gồm các chi phí như sau:

  • O/F: $490/40′ INCLUDED BK 
  • LCC tại Việt Nam: DO: 900k /set , Seal: 205k/cont , THC: 4059k/40’, Telex release: 550k/bill, MNF: 650k/set

Trên đây là những thủ tục và quy trình xuất khẩu hàng nội thất gỗ đi Nhật Bản chi tiết dành cho các doanh nghiệp quan tâm. Nếu quý khách hàng mong muốn tiến hành xuất khẩu hoặc cần tư vấn thêm về bất kỳ nội dung, thông tin gì, có thể vui lòng liên hệ cho Finlogistics. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, xin chứng từ, giấy tờ khó,… sẽ hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng mọi lúc mọi nơi.

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xuất khẩu hàng nội thất