Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau-00.jpg

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu là bước rất quan trọng nhằm bảo đảm hàng hoá đáp ứng tốt những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhập khẩu và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn chưa nắm rõ chi tiết các bước hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng này. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics qua nội dung dưới đây nhé!

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng

Pháp luật Việt Nam quy định, các doanh nghiệp nhập khẩu thép bắt buộc phải làm kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo an toàn cho người dùng và những công trình sử dụng. Dưới đây là danh mục thép nhập khẩu phổ biến mà doanh nghiệp cần chú ý:

  • Thép xây dựng: bao gồm một số loại thép thanh, thép cuộn, thép cây,… thường được sử dụng trong việc xây dựng nhà cửa hoặc những công trình dân dụng, khu công nghiệp. Thép xây dựng cần phải đạt tiêu chuẩn cao về độ bền, độ dẻo và khả năng kháng lực tốt.
  • Thép ống và thép hộp: được sử dụng trong những công trình hạ tầng như: cấp thoát nước, dầu khí, nông nghiệp,…. Loại thép này cần phải được kiểm tra về độ dày, độ chịu áp lực và tính chống ăn mòn để bảo đảm bảo tuổi thọ và tính bền vững.
  • Thép tấm và thép lá: thường được sử dụng trong hoạt động công nghiệp đóng tàu, sản xuất ô tô và những công trình cần kết cấu thép. Loại thép này cần đạt những yêu cầu nghiêm ngặt về độ dẻo dai, độ cứng và khả năng chịu uốn.
  • Thép hợp kim và thép không gỉ: bao gồm một số loại thép chịu lực, chịu nhiệt và thép inox,… được sử dụng trong hoạt động công nghiệp nặng, sản xuất thiết bị chịu nhiệt và môi trường khắc nghiệt. Loại thép này cần phải đáp ứng theo những tiêu chuẩn về thành phần hoá học cũng như tính chống ăn mòn.

Nếu muốn tìm hiểu thêm các mã HS code thuộc Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng, bạn có thể tham khảo những quy định trong Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Một số tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Quá trình thực hiện kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam dựa trên khá nhiều tiêu chuẩn khác nhau, cả quốc gia lẫn quốc tế. Những tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sản phẩm thép nhập khẩu đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và an toàn cao:

  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 1651-1:2008 đối với thép xây dựng, TCVN 197:2002 đối với thép hợp kim,… Doanh nghiệp nhập khẩu cần nắm rõ những tiêu chuẩn này để chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ cho quá trình kiểm tra hàng hoá.
  • Tiêu chuẩn quốc tế: Bao gồm một số tiêu chuẩn như: ISO (quốc tế), ASTM (Hoa Kỳ), EN (Châu Âu), JIS (Nhật Bản),… Đặc biệt, với các loại thép có ứng dụng đặc biệt, thì tiêu chuẩn quốc tế có vai trò then chốt nhằm mục đích bảo đảm tính đồng nhất và chất lượng của sản phẩm.
  • Yêu cầu về môi trường và an toàn: Nhiều loại thép nhập khẩu phải được bảo đảm về hàm lượng kim loại nặng và khả năng chống ăn mòn, nhất là những sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với hóa chất hoặc môi trường khắc nghiệt.

>>> Xem thêm: Làm rõ quy trình thủ tục nhập khẩu thép các loại chi tiết nhất

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu chi tiết

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mà các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện như sau:

#Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép
Doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng tại những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký kiểm tra sẽ được thực hiện trước khi mặt hàng cập bến (có giấy báo hàng đến từ phía hãng tàu) để hạn chế chậm trễ trong quá trình nhập khẩu.

#Bước 2: Chuẩn bị kỹ lượng bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm một số tài liệu quan trọng sau đây:

  • Hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thép các loại
  • Hoá đơn và bảng kê khai chi tiết lô hàng
  • Chứng từ vận chuyển (vận đơn B/L, phiếu đóng gói P/L,…)
  • Chứng nhận chất lượng từ bên sản xuất thép
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ phía quốc gia xuất khẩu

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

#Bước 3: Nộp lại hồ sơ và hoàn tất bước kiểm tra mẫu test
Hồ sơ bản file mềm sẽ nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cùng với tài khoản và chữ ký số của phía doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test để thử nghiệm. Quá trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm việc kiểm tra thành phần hoá học, độ bền chắc, độ dẻo dai và độ cứng của sản phẩm.

#Bước 4: Nhận kết quả và xử lý những trường hợp không đạt yêu cầu
Nếu kết quả đạt yêu cầu, doanh nghiệp tiến hành nộp lại cho Hải Quan để tiếp tục thủ tục thông quan và phân phối sản phẩm. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ phải có các cách khắc phục như: trả hàng hoặc xin miễn giảm yêu cầu kiểm tra với một số yếu tố không quan trọng,…

Tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Tất cả các khách hàng quan tâm và muốn tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép nhập khẩu, có thể tham khảo ngay TẠI ĐÂY.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển kết cấu thép và nhà thép tiền chế đi Bắc – Nam

Những lưu ý khi làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

1. Một vài loại thép có thể sẽ được miễn giảm kiểm tra, nếu doanh nghiệp nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ chứng minh chất lượng từ những nhà cung cấp uy tín hoặc đã từng nhập khẩu loại thép tương tự với phiếu kết quả đạt tiêu chuẩn chất lượng.

2. Nếu doanh nghiệp phát hiện sản phẩm thép không đạt tiêu chuẩn, thì nên phối hợp với các đơn vị kiểm định uy tín để tiến hành đánh giá lại và tìm phương án giải quyết, khắc phục.

3. Những cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ Công Thương và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – đây là những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, phê duyệt kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá.
  • Một số đơn vị kiểm định uy tín khác như Vinacontrol, Quatest hoặc các phòng thí nghiệm độc lập cung cấp dịch vụ kiểm định hàng hoá đạt tiêu chuẩn quốc tế.

4. Tổng chi phí tiến hành kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào phân loại, số lượng và phương pháp kiểm định sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp nên chuẩn bị chi phí dự trù và tính toán thời gian chờ nhận kết quả kiểm tra. Thông thường, tời gian kiểm tra chất lượng sẽ kéo từ 03 – 07 ngày làm việc, tùy thuộc vào nhiều yếu tố.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã làm rõ giúp bạn đọc tất tần tật quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, cũng như những điều cần lưu ý khi thực hiện. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc muốn nhập khẩu thép các loại về thị trường nội địa, vận chuyển và xử lý giấy tờ,… bạn hãy gọi ngay cho số hotline của chúng tôi: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien-00.jpg

Thị trường nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện hiện nay khá đa dạng, tùy theo mục đích sử dụng mà sản phẩm này có những lợi ích riêng biệt. Vậy quá trình nhập khẩu chi tiết mặt hàng này như thế nào? Doanh nghiệp có phải cần xin giấy phép nhập khẩu gì?… Hãy để Finlogistics giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc ở trên qua bài viết này nhé!

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Các bước nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất


Tìm hiểu sàn nâng chống tĩnh điện là gì?

Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ sàn nâng chống tĩnh điện là gì? Sàn nâng chống tĩnh điện (sàn nâng kỹ thuật) là một loại sản phẩm có tính năng chống cháy, chống thấm nước và chống mài mòn. Loại sàn nâng này có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người dùng.

Sàn nâng chống tĩnh điệm có kiểu thiết kế ưu việt, cùng những tính năng tuyệt vời trong việc chống tĩnh điện, độ bền cực kỳ cao và tính thẩm mỹ cao. Do đó, sản phẩm này được lựa chọn sử dụng phổ biến trong những công trình xây dựng như: phòng mạng, phòng máy tính, phòng Server, khối văn phòng làm việc của nhiều doanh nghiệp, phòng điều hành sản xuất, kho trung tâm dữ liệu,…

>>> Đọc thêm: Tham khảo quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu van công nghiệp

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tìm hiểu khái niệm và chức năng của sàn nâng chống tĩnh điện

Quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện

Dưới đây là chi tiết quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện các loại mà nhiều cá nhân, doanh nghiệp đang quan tâm và tìm hiểu:

Quy định pháp lý và chính sách nhập khẩu

Dựa theo chính sách Nhà nước, các loại sàn nâng chống tĩnh điện mới 100% không nằm trong diện bị cấm nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, đối với sản phẩm sàn nâng kỹ thuật cũ đã qua sử dụng thì các cá nhân, doanh nghiệp nên tham khảo thêm Quyết định số 18/2019/QĐ–TTg. Mặt hàng cũ chỉ được phép nhập khẩu về để phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cần phải lưu ý, sàn nâng chống tĩnh điện (sàn nâng kỹ thuật) trong bài viết này khác hoàn toàn so với sàn nâng, bàn nâng theo mã HS ở Chương 8425 (loại sàn nâng, bàn nâng này cần phải làm kiểm tra An toàn lao động theo Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).

Nhap khau san nang chong tinh dien 04 Finlogistics https://www.finlogistics.vn
Một số quy định pháp lý đối với mặt hàng sàn nâng chống tĩnh điện

Mã HS code và thuế nhập khẩu sàn nâng

Việc chọn lựa chính xác mã HS code sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp xác định những chính sách liên quan và thuế suất nhập khẩu đối với mặt hàng đó.

Dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025, mã HS tham khảo của sàn nâng kỹ thuật các loại thuộc Chương 7308, 7610, 7619,… Tất cả những mặt hàng này đều có thuế suất nhập khẩu là 0% và thuế GTGT (VAT) là 10%.

Thủ tục thông quan hàng hoá Hải Quan

Bộ chứng từ thông quan Hải Quan thông thường sẽ bao gồm: Contract, Invoice, B/L, Packing List, C/O, Catalogs,… và kèm theo đơn đăng ký có dấu xác nhận của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Sau khi đã hoàn tất các bước thủ tục Hải Quan và nộp đủ thuế phí, các cá nhân, doanh nghiệp có thể vận chuyển lô hàng về kho bãi để bảo quản và sử dụng.

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien
Tất tần tật quy trình cụ thể nhập khẩu sàn nâng kỹ thuật

>>> Đọc thêm: Doanh nghiệp cần lưu ý những gì khi làm thủ tục nhập khẩu máy tiện?

Tạm kết

Như vậy, Finlogistics đã khái quát giúp bạn đọc quy trình nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện về Việt Nam. Mặt hàng này khi nhập khẩu doanh nghiệp có thể làm thủ tục khai báo như bình thường, không cần phải xin giấy phép từ các bộ, ban ngành. Nếu đang gặp khó khăn trong việc xử lý thủ tục, bạn đừng ngần ngại mà hãy trao đổi ngay với chúng tôi qua đường dây nóng: 0963.126.995 hoặc 0243.68.55555 để được hỗ trợ kịp thời nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Nhap-khau-san-nang-chong-tinh-dien


Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng sẽ phức tạp hơn so với những mặt hàng khác do tính đặc thù về nguồn gốc. Các doanh nghiệp cần phải chú ý kỹ đến một số Văn bản cụ thể, quy định về việc nhập khẩu VLXD vào thị trường Việt Nam. Để tìm hiểu chi tiết cơ sở pháp lý cũng như quy trình nhập khẩu mặt hàng VLXD hiện nay, bạn hãy cùng với Finlogistics đọc kỹ những nội dung trong bài viết hữu ích này nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Tìm hiểu các bước chi tiết làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng


Thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý nào?

Tuy thuộc nhóm ngành được phép nhập khẩu, nhưng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, doanh nghiệp cần chú ý đến một số Văn bản pháp luật quy định sau đây:

  • Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD) ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD.
  • Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hóa VLXD (mã số QCVN 16:2019/BXD)
  • Nghị định số 125/2017/NĐ-CP xác định hàng hoá VLXD thuộc vào 2 chương HS code.

Để bảo đảm quá trình làm thủ tục Hải Quan được thuận lợi theo đúng quy định pháp luật, doanh nghiệp có thể liên hệ đến những đơn vị cung cấp dịch vụ Logistics để tiết kiệm thời gian và chi phí.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Cơ sở pháp lý đối với mặt hàng VLXD nhập khẩu như thế nào?

>>> Xem thêm: Quy chuẩn kỹ thuật mới nhất đối với hàng vật liệu xây dựng

Mã HS code mặt hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu

Mã HS code có liên quan trực tiếp tới việc kê khai hàng hóa, nộp thuế quan,… do đó trước khi thực hiện thủ tục Hải Quan, doanh nghiệp nhập khẩu cần lựa chọn chính xác mã HS code theo đúng quy định. Mã HS của vật liệu xây dựng nhập khẩu được ghi rõ như sau:

  • Chương 25: Muối; Lưu huỳnh; Đất đá; Thạch cao, vôi và xi măng
  • Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc những vật liệu tương tự
  • Chương 72: Sắt và thép

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng chi tiết

Đối với thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng, các doanh nghiệp sẽ thực hiện thứ tự theo quy trình bao gồm 5 bước cơ bản sau đây:

#Bước 1: Kiểm tra hàng hoá nhập khẩu trong danh mục

Nếu lần đầu làm thủ tục nhập khẩu chính ngạch, doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết Thông tư số 10/2017/TT-BXD (thay thế bằng Thông tư số 19/2019/TT-BXD). Những mặt hàng thuộc Danh mục điều chỉnh của Thông tư sẽ phải làm Công bố hợp quy, dựa theo QCVN 16:2017/BXD (thay thế cho QCVN 16:2014/BXD). Tùy theo từng nhóm hàng và mã HS, doanh nghiệp sẽ thực hiện công bố theo đúng quy định.

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Quy trình nhập khẩu VLXD được tóm gọn trong 5 bước cơ bản

#Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm chứng nhận hợp quy

Đối với những nhóm hàng hoá phải đăng ký làm Công bố hợp quy, doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như sau:

  • Mẫu đăng ký Chứng nhận hợp quy: 4 bản (có đóng dấu, ký tên)
  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract): 1 bản sao y
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 bản sao y
  • Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản sao y
  • Giấy giới thiệu công ty: 1 bản gốc
  • Tờ khai Hải Quan bản IDA (nếu đã mở tờ khai trước khi đăng ký Chứng nhận hợp quy)
  • Một số chứng nhận quan trọng khác: C/O, ISO, Catalogue,…

#Bước 3: Mở tờ khai nhập khẩu vật liệu xây dựng

Sau khi hoàn thành Chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp bắt đầu mở tờ khai Hải Quan đối với lô hàng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai Hải Quan
  • Commercial Invoice, Packing List
  • Bill of Lading (B/L), Certificate of Origin (C/O)
  • Giấy đăng ký hợp quy (1 bản chính)
  • Những chứng từ khác (nếu có)

Sau khi nộp đầy đủ các loại chứng từ theo yêu cầu, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện theo chỉ dẫn của Hải Quan, tùy vào từng luồng xanh, vàng và đỏ.

#Bước 4: Đăng ký nhận mẫu Chứng nhận hợp quy

Hàng hóa được thông quan thì doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký để có thể lấy mẫu Chứng nhận hợp quy tại nơi nộp hồ sơ. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ cử cán bộ tới để lấy mẫu và tiến hành kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. Tùy theo từng loại VLXD nhập khẩu thì hàng hóa sẽ được hoàn tất kiểm tra mẫu chứng nhận hợp quy sau khoảng 2 – 7 ngày.

Còn đối với trường hợp không xin phép kéo hàng về kho, sau bước lấy mẫu kiểm tra, thì vật liệu xây dựng nhập khẩu có thể:

  • Tạm giải tỏa, kéo về kho bãi của doanh nghiệp và thực hiện bảo quản theo quy định.
  • Kéo về kho bãi của doanh nghiệp sau khi có kết quả chứng nhận đạt chuẩn.
Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung
Việc làm Chứng nhận hợp quy rất quan trọng khi nhập khẩu hàng vật liệu xây dựng

>>> Xem thêm: Tìm hiểu quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép các loại

#Bước 5: Tiến hành thủ tục công bố hợp quy

Sau khi doanh nghiệp nhận được kết quả Chứng nhận hợp quy, phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định thì sẽ được làm công bố hợp quy tại nơi làm thủ tục. Hồ sơ công bố hợp quy cho hàng nhập khẩu vật liệu xây dựng bao gồm:

  • Công bố hợp quy
  • Chứng nhận hợp quy
  • Giấy phép kinh doanh doanh nghiệp
  • Giấy giới thiệu doanh nghiệp

Lời kết

Trên đây là tất cả những thông tin hữu ích nhất về quy trình và những điều cần lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu vật liệu xây dựng mà bạn đang quan tâm tìm hiểu. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp khó khăn hay vấn đề nào thắc mắc trong quá trình xử lý thủ tục, hãy liên hệ ngay với Finlogistics. Những chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi, với chất lượng dịch vụ cao nhất. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-vat-lieu-xay-dung