nhap-khau-ban-ghe-trung-quoc.jpg

Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc vào Việt Nam

27/03/2023 0Tin tức xuất nhập khẩu

Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 235/QĐ-BCT ngày 13/2/2023 về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc.

Điều này cũng chấm dứt điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bàn ghế từ Malaysia.

Điều 1: Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bàn, ghế được phân loại theo các mã HS 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00, 9403.30.00 từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD16). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.

Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc
Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc


 

Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm bàn

Tên gọi và đặc tính cơ bản

Sản phẩm bàn trong thông tư nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là loại bàn ở dạng đã được lắp ráp hoàn chỉnh hoặc chưa lắp ráp hoàn chỉnh.

Định nghĩa chưa lắp ráp hoàn chỉnh” nghĩa là các bộ phận của bàn được tách rời và cần phải có quá trình lắp ráp các bộ phận như chân bàn, mặt bàn để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Sản phẩm hoàn chỉnh là bàn đã hoặc sẽ được lắp ráp với các bộ phận khác sẵn sàng cho việc sử dụng ngay lập tức hoặc có thể được lắp ghép thêm một số phần như hộc tủ, kệ…

Sản phẩm bàn nằm trong danh sách nhập khẩu bàn ghế nói trên có các đặc điểm sau:

– Mặt bàn được làm bằng gỗ MDF, HDF, LDF, Plywood, ván dăm (gỗ công nghiệp), bề mặt phủ melanin, dán giấy, phủ véc-ni hoặc laminate.

– Chân bàn được làm bằng gỗ công nghiệp hoặc kim loại.

– Bàn có kích thước như sau:

• Chiều dài: từ 990 mm đến 3.210 mm;

• Chiều rộng: từ 590 mm đến 1.410 mm;

• Độ dày mặt bàn (bao gồm lớp phủ): từ 12 mm đến 85 mm.

• Chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt bàn: từ 675 mm đến 770 mm.

Đối với dạng bàn ghép, bàn module, kích thước trên được áp dụng cho phần bàn đơn trước khi ghép lại.

Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Sản phẩm bàn trong nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9403.30.00.

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế ưu đãi

ATIGA

ACFTA

94.03 Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng.

9403.30.00 – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

25%

0%

20%

Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức

Sản phẩm bàn thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với hàng hóa nhập khẩu bàn ghế:

– Các sản phẩm bàn có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm bàn bị áp dụng biện pháp CBPG

– Bàn có mặt bàn hình tròn;

– Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên;

– Bàn có chân bàn hoặc mặt bàn làm hoàn toàn bằng chất liệu nhựa;

– Bàn làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (chân bàn, mặt bàn, khung bàn) làm từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;

– Bàn có chức năng điều chỉnh độ cao mặt bàn với mức chênh lệch chiều cao cao nhất và thấp nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của bàn tối thiểu là 95 mm;

– Từng bộ phận riêng lẻ của của bàn mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành bàn hoàn chỉnh tại chỗ;

– Bàn có kích thước khác với kích thước của sản phẩm bàn đã nêu ở mục trên.

Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc
Thuế nhập khẩu bàn ghế từ Trung Quốc

Nhập khẩu bàn ghế: Sản phẩm ghế

Tên gọi và đặc tính cơ bn

Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức là ghế quay hoặc không quay, có thể điều chỉnh độ cao hoặc không thể điều chỉnh độ cao, có thể ngả hoặc không thể ngả, có thể hoặc không thể chuyển thành giường, ở dạng lắp ghép hoàn chỉnh hoặc đóng gói thành các bộ phận ghế đi kèm với nhau để lắp ghép tại chỗ.

Đối với sản phẩm ghế không điều chỉnh được độ cao và có mặt ghế cố định: ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế từ trên 450 mm đến dưới 600 mm.

Đối với sản phẩm ghế có mặt ghế không cố định (tự động lật lại khi không sử dụng): ghế có chiều cao từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế ở vị trí thấp nhất của mặt ghế trong trạng thái sử dụng từ trên 450 mm đến dưới 600 mm.

Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành

Sản phẩm ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức được phân loại theo mã HS sau: 9401.31.00, 9401.39.00, 9401.41.00, 9401.49.00, 9401.61.00, 9401.69.90, 9401.71.00, 9401.79.90, 9401.80.00.

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa nhập khẩu bàn ghế bị áp dụng thuế CBPG chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

Mã số

Mô tả hàng hóa

Thuế ưu đãi

ATIGA

ACFTA

9401 Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.

– Ghế quay có điều chỉnh độ cao

9401.31.00 – – Bằng gỗ

25%

0%

5%

9401.39.00 – – Loại khác

25%

0%

5%

– Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại

9401.41.00 – – Bằng gỗ

25%

0%

0%

9401.49.00 – – Loại khác

25%

0%

0%

– Ghế khác, có khung bằng gỗ:

9401.61.00 – – Đã nhồi đệm

25%

0%

0%[1]

9401.69 – – Loại khác:

9401.69.90 – – – Loại khác

25%

0%

0%[2]

– Ghế khác, có khung bằng kim loại:

9401.71.00 – – Đã nhồi đệm

25%

0%

0%[3]

9401.79 – – Loại khác:

9401.79.90 – – – Loại khác

25%

0%

0%[4]

9401.80.00 – Ghế khác

25%

0%

0%[5]

Hàng hóa được loại trừ áp dụng thuế CBPG chính thức

Sản phẩm ghế thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế:

– Các sản phẩm ghế có đặc điểm khác với mô tả tại mục phạm vi sản phẩm ghế áp dụng biện pháp CBPG;

– Ghế làm toàn bộ từ các chất liệu nhựa;

– Ghế làm toàn bộ hoặc có ít nhất một bộ phận chính (mặt ghế, ốp dưới mặt ghế, tựa ghế, chân ghế, khung ghế) làm hoàn toàn từ mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự;

– Ghế có chân ghế làm bằng chất liệu nhôm;

– Từng bộ phận riêng lẻ của ghế mà không phải là nhóm bộ phận được đóng gói kèm với nhau để có thể lắp ghép thành ghế hoàn chỉnh tại chỗ.

– Ghế có chức năng điều chỉnh độ cao, có chiều cao cao nhất tính từ mặt đất đến mặt trên của mặt ghế (tại điểm thấp nhất của mặt ghế) lớn hơn hoặc bằng 600mm.

│Tìm hiểu thêm về dịch vụ vận chuyển của Finlogistics tại đây: VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN

Nhập khẩu bàn ghế: Mức thuế CBPG chính thức

STT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

Mức thuế CBPG chính thức

(Cột 1)

(Cột 2)

SẢN PHẨM BÀN

1

Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc

35,20%

SẢN PHẨM GHẾ

1

Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa từ Trung Quốc

21,40%

Nhập khẩu bàn ghế: Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức

Hiệu lực

Thuế CBPG chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực.

Thời hạn áp dụng

Thời hạn áp dụng thuế CBPG chính thức đối với việc nhập khẩu bàn ghế là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ trưởng Bộ Công Thương).

Nhập khẩu bàn ghế thông tin mới nhất
Nhập khẩu bàn ghế thông tin mới nhất

Nhập khẩu bàn ghế: Hoàn thuế chống bán phá giá tạm thời

Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu bàn ghế hoặc hàng hóa không thuộc diện áp thuế CBPG chính thức theo Quyết định này được hoàn lại thuế CBPG tạm thời đã nộp theo Quyết định số 1991/QĐ-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2022 và Quyết định số 2958/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 trên cơ sở quy định pháp luật.

Xem thêm: Chi tiết xuất nhập khẩu với doanh nghiệp lần đầu thực hiện

Liên hệ hợp tác với Finlogistics thông qua:

Ms.Thương: 0389.505.083

Ms.Loan: 0963.126.995

Email: info@fingroup.vn

 


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

icon
icon
Mục lục