Thủ Tục Hải Quan Finlogistics Mới Nhất Năm 2024

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau-00.jpg

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu bao gồm những loại giấy tờ quan trọng nào? Có điểm gì khác giữa chứng từ của các mặt hàng xuất nhập khẩu?… Đây là thắc mắc của khá nhiều người mới vào nghề và chưa có kinh nghiệm. Do đó, việc gặp phải những rủi ro ngoài ý muốn khi thực hiện các bước thông quan hàng hóa là điều khó có thể tránh khỏi.

Hiểu rõ điều đó, bài viết hữu ích dưới đây mà Finlogistics cung cấp, hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn đọc tất tần tật những thông tin chi tiết nhất về bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, cùng theo dõi nhé!

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Có những giấy tờ gì trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu?


Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những chứng từ nào?

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Nhà nước quy định rõ trong Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ sau:

#Tờ khai Hải Quan hàng hóa

Doanh nghiệp nhập khẩu cần làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu phải nộp 02 bản chính của tờ khai Hải Quan (in theo mẫu HQ/2015/NK). Đây cũng là chính sách áp dụng đối với trường hợp khai báo Hải Quan trên giấy, đã được quy định rõ tại Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi & bổ sung tại Khoản 12, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai Hải Quan hàng hóa

#Hóa đơn thương mại (Invoice)

Hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu bắt buộc phải có Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Phía doanh nghiệp phải trình lên 01 bản chụp của tờ Invoice hoặc những chứng từ có giá trị tương đương khác. Tuy nhiên, có vài trường hợp không cần nộp chứng từ này như:

  • Hàng hóa nhập khẩu nhằm thực hiện hợp đồng gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
  • Bên mua hàng không cần thanh toán cho bên bán hàng, lô hàng gốc không có hóa đơn.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hóa đơn thương mại

#Vận đơn hàng hải (B/L)

Doanh nghiệp cần nộp cho Hải Quan một bản sao vận đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc những giấy tờ khác tương đương trong hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Đặc biệt, hàng hóa vận chuyển đa phương thức theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có chứng từ này. Điều này cũng áp dụng đối với những trường hợp sau đây:

  • Hàng hóa nhập khẩu thông qua cửa khẩu biên giới bằng hình thức đường bộ.
  • Hàng hóa mua bán giữa các khu phi thuế quan và khu nội địa.
  • Hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo bên mình.

Nếu hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ cho hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí hoặc vận chuyển tại các tàu dịch vụ thì doanh nghiệp có thể nộp bản kê khai hàng hóa thay thế cho B/L.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu vận đơn hàng hải

>>> Xem thêm: 7 bước thực hiện thủ tục Hải Quan mà các doanh nghiệp cần nắm rõ

#Giấy phép nhập khẩu hàng hóa

Chính sách Nhà nước quy định rõ các mặt hàng nằm trong Danh mục bị hạn chế nhập khẩu buộc phải làm thủ tục đăng ký xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành. Do đó, bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu cũng thường yêu cầu phải có giấy phép nhập khẩu.

  • Nếu chỉ nhập khẩu một lần, doanh nghiệp cần có một bản chính giấy phép nhập khẩu hoặc Văn bản cho phép nhập khẩu hợp lệ.
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần, doanh nghiệp chỉ cần nộp một bản chính khi thực hiện nhập khẩu lần đầu.
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy phép nhập khẩu hàng hóa

#Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Đây là loại giấy thường được yêu cầu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Tùy vào từng loại hàng hóa cụ thể, doanh nghiệp khai sẽ phải nộp bản sao y hoặc bản gốc giáy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành. Nếu nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì doanh nghiệp chỉ cần trình lên cho Chi cục Hải Quan bản gốc ở lần nhập khẩu đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

#Giấy tờ chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

Nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu, chứng từ này cần nộp nhằm chứng minh doanh nghiệp đạt đủ điều kiện để tiến hành nhập khẩu mặt hàng đó về Việt Nam. Chứng từ này chỉ cần nộp một bản sao duy nhất trong lần nhập khẩu hàng hóa đầu tiên.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu giấy chứng minh cá nhân, doanh nghiệp

#Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là một phần không thể thiếu trong bộ hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp khi làm thủ tục khai quan cần nộp tờ khai trị giá lên trên Hệ thống Hải Quan dưới dạng file điện tử hoặc nộp trực tiếp 02 bản chính lên cho Cơ quan Hải Quan (nếu chọn khai báo trên giấy). Những trường hợp cần phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá được ghi rõ trong Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu tờ khai trị giá

#Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là loại giấy tờ quan trọng nằm trong bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng nhập khẩu. Việc nộp C/O nhằm xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của lô hàng trong quá trình xuất nhập khẩu và doanh nghiệp nên liên hệ với bên nhà sản xuất tại quốc gia xuất khẩu để xin cung cấp C/O. Hơn nữa, doanh nghiệp xin được C/O còn có thể nhận được mức ưu đãi đặc biệt về thuế khi thông quan.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

#Danh mục thiết bị, máy móc 

Danh mục thiết bị, máy móc sẽ được yêu cầu đối với những mặt hàng máy liên hợp hoặc tổ hợp máy có mã HS code thuộc Chương 84, 85 và 90 hoặc khi phân loại thiết bị, máy móc ở trạng thái chưa lắp ráp hoặc tháo rời. Hải Quan thường sẽ yêu cầu doanh nghiệp nộp 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục thiết bị. máy móc. Đồng thời, doanh nghiệp cần mang kèm theo phiếu theo dõi trừ lùi (theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC), nếu nhập khẩu nhiều lần.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu danh mục thiết bị, máy móc

#Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Đối với những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ uỷ thác nhập khẩu thì hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu không thể không có Hợp đồng uỷ thác. Nếu mặt hàng nhập khẩu có tên trong Danh mục hàng hóa bắt buộc phải xin giấy phép thì doanh nghiệp phải trình lên 01 bản sao y hợp đồng. 

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Mẫu hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Bộ hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại như thế nào?

Với các doanh nghiệp muốn làm hồ sơ Hải Quan đối với hàng xuất khẩu thương mại, quy trình thực hiện diễn ra như sau:

  • Doanh nghiệp tiến hành khai báo Hải Quan và xuất trình bộ hồ sơ Hải Quan xuất khẩu với đầy đủ các loại giấy tờ. Đồng thời, doanh nghiệp cũng nên xuất trình thực tế hàng hóa cho Cơ quan Hải Quan kiểm tra. 
  • Sau đó, Hải Quan sẽ có trách nhiệm thông quan lô hàng xuất khẩu cho doanh nghiệp, nếu không có gì sai sót.

Hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu trình lên sẽ bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
  • Giấy phép xuất khẩu (đối với các lô hàng yêu cầu)
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra (hoặc thay bằng bản gốc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành)

Sau khi doanh nghiệp nộp và xuất trình bộ hồ sơ, Hải Quan sẽ tiếp nhận và kiểm tra kỹ lượng các giấy tờ trong khoảng 01 ngày làm việc.

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Quy trình làm thủ tục Hải Quan xuất khẩu hàng hóa

Những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Dựa theo Khoản 4, Điều 1, Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, những đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu được quy định rõ sau đây:

1. Hàng hóa/Vật phẩm

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng quá cảnh.
  • Ngoại tệ (tiền mặt) hoặc tiền Việt.
  • Công cụ chuyển nhượng
  • Vàng, đá quý, kim loại quý,…
  • Những sản phẩm văn hóa
  • Di vật, cổ vật, bảo vật,…
  • Bưu kiện hoặc bưu phẩm xuất nhập khẩu
  • Tư trang, hành lý của người thực hiện xuất nhập cảnh
  • Một số vật phẩm xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh trong địa bàn hoạt động của Hải Quan.

2. Phương tiện vận tải

  • Vận chuyển hàng bằng đường bộ
  • Vận chuyển hàng bằng đường biển
  • Vận chuyển hàng bằng đường sắt
  • Vận chuyển hàng bằng đường hàng không
  • Vận chuyển hàng bằng đường thủy nội địa
  • Vận chuyển hàng bằng đường sông xuất nhập cảnh hoặc quá cảnh
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Danh sách các đối tượng cần làm hồ sơ Hải Quan

Quy định thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu

Điều 25 của Luật Hải Quan năm 2014 quy định chính xác thời hạn nộp hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu như sau:

  • Đối với các lô hàng xuất khẩu: Tờ khai phải nộp sau khi hàng đã được tập kết tại địa điểm do doanh nghiệp thông báo, chậm nhất là 04 tiếng trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng hóa xuất khẩu bằng dịch vụ chuyển phát nhanh: Thời gian nộp chậm nhất là 02 giờ, trước khi phương tiện vận chuyển xuất cảnh.
  • Đối với các lô hàng nhập khẩu: Tờ khai phải được nộp trước khi lô hàng đến cửa khẩu hoặc sau 30 ngày, tính từ ngày lô hàng hóa đến cửa khẩu.

Tại sao nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics?

Finlogistics tự tin là một trong những đơn vị Forwarder uy tín và tiên phong hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ Hải Quan trọn gói, xử lý thủ tục xuất nhập khẩu hiện nay. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi thấu hiểu những vấn đề, khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục thông quan và vận chuyển hàng hóa.

Được đánh giá là đối tác đáng tin cậy và lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài quốc tế, Finlogistics cam kết với khách hàng:

  • Hỗ trợ tận tình từ A-Z các bước làm thủ tục thông quan, hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu hàng hóa trọn gói
  • Giàu kinh nghiệm và xử lí những vấn đề rủi ro một cách triệt để, hạn chế hậu quả
  • Chi phí cạnh tranh, xứng đáng với chất lượng dịch vụ mang lại
  • Quy trình làm việc chuyên nghiệp, minh bạch và đầy đủ tính pháp lý
  • Luôn bảo đảm tiến độ thông quan lô hàng một cách nhanh chóng
  • Sẵn sàng tư vấn và giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm thủ tục
Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau
Những lý do doanh nghiệp nên chọn làm hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu tại Finlogistics

>>> Xem thêm: Tìm hiểu các bước cách tra cứu mã vạch Hải Quan từ A – Z chi tiết

Tổng kết

Toàn bộ nội dung, thông tin chi tiết về hồ sơ Hải Quan xuất nhập khẩu đã được Finlogistics làm rõ ở trên. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc xử lý giấy tờ, thông quan hàng hóa, hãy liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc form đăng ký để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Ho-so-hai-quan-xuat-nhap-khau


Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang-00.jpg

Thủ tục nhập khẩu bàn nâng phục vụ nhu cầu sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và vận chuyển, kho bãi,… ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn cần phải nắm rõ những quy định pháp lý và các bước nhập khẩu mặt hàng này để quá trình xử lý diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi. Nếu bạn đang quan tâm đến việc nhập khẩu bàn nâng thì đừng vội bỏ qua bài viết này của Finlogistics nhé!

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Chính sách Nhà nước đối với thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại về thị trường Việt Nam được quy định rõ trong một số Văn bản pháp lý quan trọng, bao gồm:

  • Thông tư số 05/2012/TT-BLĐTBXH, quy định về chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn lao động đối với các loại thiết bị nâng hạ.
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP quy định bắt buộc đối với nhãn dán hàng hoá nhập khẩu.
  • Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.
  • Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH liên quan đến Danh mục những sản phẩm, hàng hóa có thể gây mất an toàn do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội trực thuộc quản lý.
  • Nghị định số 128/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hải Quan.

Dựa theo những quy định này, mặt hàng bàn nâng nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa bị cấm đưa về Việt Nam. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn cần lưu ý đến một số vấn đề như sau:

  • Lô hàng cần phải được dán nhãn theo quy định (Nghị định số 43/2017/NĐ-CP), bao gồm những nội dung chi tiết về: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, thông tin sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ,…
  • Mặt hàng bàn nâng thủy lực cũ đã qua sử dụng vẫn có thể được nhập khẩu nhưng phải tuân thủ quy trình kiểm tra chất lượng Nhà nước (Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg).
  • Mặt hàng bàn nâng nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH).
  • Việc đảm bảo xác định chính xác mã HS code lô hàng sẽ giúp doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất hợp lý và tránh rủi ro bị phạt.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

>>> Xem thêm: Các bước thủ tục nhập khẩu sàn nâng chống tĩnh điện mới nhất

Mã HS bàn nâng và thuế suất nhập khẩu

Việc tra cứu và chọn lựa mã HS bàn nâng các loại trước khi tiến hành các bước nhập khẩu là một công việc rất quan trọng. Bạn đọc nên tham khảo mã HS của sản phẩm bàn nâng từ người bán cung cấp hoặc từ bảng dưới đây của Finlogistics:

MÔ TẢ SẢN PHẨM

MÃ HS CODE

THUẾ NK ƯU ĐÃI

THUẾ GTGT

Bàn nâng xe trong gara

8425.4100

0%

8%

Bàn nâng dùng thủy lực khác

8425.4290

0%

8%

Bàn nâng hoạt động bằng điện

8425.4910

0%

8%

Bàn nâng không hoạt động bằng điện

8425.4920

0%

8%

Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có thể được nhận mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, áp dụng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ những quốc gia và vùng lãnh thổ có ký Hiệp định thương mại FTA với Việt Nam.

Mức giảm thuế GTGT (VAT) 8% năm 2025 (từ 10% xuống 8%) được áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/6/2025.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, được quy định cụ thể trong Thông tư số 39/2018/TT-BTC, bao gồm các loại chứng từ quan trọng sau đây:

  • Tờ khai Hải Quan bàn nâng
  • Mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng
  • Hoá đơn thương mại (Invoice); Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
  • Danh sách đóng gói (Packing List); Hợp đồng ngoại thương (Sales Contract)
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ quốc gia xuất khẩu bàn nâng
  • Catalogs sản phẩm (nếu có) và một vài loại chứng từ liên quan khác

Trong bộ hồ sơ bàn nâng nhập khẩu này, quan trọng vẫn nhất là: tờ khai Hải Quan, Invoice, B/L,… cùng hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá. Những chứng từ khác Hải Quan sẽ yêu cầu bổ sung khi cần thiết.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu

Bàn nâng nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng hàng hoá nếu muốn thông quan Hải Quan. Các bước thủ tục đăng ký đã được quy định rõ tại Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH. Dưới đây là một số bước đăng ký kiểm tra cơ bản:

#Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng

Bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng bàn nâng được ghi rõ trong Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. Sau khi đã thu thập đầy đủ chứng từ, các doanh nghiệp có thể đến Sở Lao động, Thương binh & Xã hội (SLĐTBXH) để tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập khẩu.

#Bước 2: Nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng

SLĐTBXH sẽ xác nhận đơn đăng ký trong vòng 2-3 ngày. Điều này sẽ cho phép các doanh nghiệp có thời gian để mở tờ khai Hải Quan và làm các bước thủ tục nhập khẩu bàn nâng tiếp theo.

#Bước 3: Tiến hành kiểm tra chất lượng bàn nâng

SLĐTBXH thường không trực tiếp kiểm tra chất lượng lô hàng mà sẽ là những tổ chức kiểm tra chuyên ngành được cấp phép thực hiện. Các doanh nghiệp gửi bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng về cho những tổ chức này để kiểm tra.

#Bước 4: Bổ sung kết quả hợp chuẩn, hợp quy

Sau khi hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng bàn nâng nhập khẩu theo tiêu chuẩn quy định, các tổ chức sẽ đưa ra quyết định và cấp chứng thư đạt chuẩn cho doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp có thể bổ sung chứng thư cho SLĐTBXH. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng trong quá trình thông quan hàng hoá.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thông quan Hải Quan

Thông tư số 39/2018/TT-BTC cũng đã nêu rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng thủy lực và bàn nâng điện một cách chi tiết và đầy đủ, gồm các bước sau:

#Bước 1: Khai tờ khai Hải Quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như: Hợp đồng, Invoice, Packing List, B/L, C/O,… thông báo hàng cập bên cũng như xác định rõ mã HS bàn nâng, các doanh nghiệp tiến hành nhập thông tin khai báo lên trên Hệ thống của Hải Quan bằng phần mềm khai quan online.

#Bước 2: Mở tờ khai Hải Quan

Sau đó, Hệ thống sẽ tự động trả lại kết quả phân luồng tờ khai (màu đỏ, vàng hoặc xanh). Doanh nghiệp tiếp tục đi in tờ khai và mang kèm theo bộ hồ sơ nhập khẩu đến Chi cục Hải Quan để tiến hành mở tờ khai.

#Bước 3: Thông quan tờ khai Hải Quan

Phía Hải Quan sẽ cho phép tờ khai được thông quan nếu kiểm tra không có sai sót gì. Doanh nghiệp sau đó có thể nộp thuế nhập khẩu cho tờ khai và chuẩn bị đưa bàn nâng nhập khẩu về kho bãi.

#Bước 4: Mang hàng về kho để bảo quản

Doanh nghiệp tiến hành thanh lý tờ khai và hoàn tất những thủ tục cần thiết để có thể vận chuyển lô hàng về kho. Sau khi bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng cho Hải Quan, hàng hoá của doanh nghiệp sẽ được phép thông quan.

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang

Một vài lưu ý cần thiết đối với bàn nâng nhập khẩu

Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại, có nhiều điểm mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần hoàn thành các loại thuế phí trước khi thông quan lô hàng bàn nâng.
  • Bàn nâng trước khi nhập khẩu cần phải đăng ký làm kiểm tra chất lượng Nhà nước theo quy định.
  • Doanh nghiệp cần tuân thủ theo những quy định về việc dán nhãn mác hàng hoá.
  • Việc chuẩn bị trước bộ chứng từ thông quan rất quan trọng, nhằm tránh tình trạng lưu cont, lưu bãi.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện

Kết luận

Trên đây là tất tần tật quy trình làm thủ tục nhập khẩu bàn nâng các loại mà Finlogistics đã mang đến cho những bạn đọc quan tâm. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp bạn những thông tin quan trọng và hữu ích, hỗ trợ cho quá trình nhập khẩu hàng hoá. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua đường dây nóng hoặc Zalo để được tư vấn miễn phí và trải nghiệm chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thu-tuc-nhap-khau-ban-nang


Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi-00.jpg

Kiểm tra chuyên ngành là gì? Đây là một khâu cực kỳ quan trọng, giúp bảo đảm hàng hóa tuân thủ đúng theo những quy định pháp lý và tiêu chuẩn chất lượng, trước khi tiến hành thông quan. Bài viết của Finlogistics dưới đây sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết khái niệm, quy trình và một số lưu ý cần nhớ khi cần thực hiện kiểm tra chuyên ngành cho hàng hóa của mình.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Kiểm tra chuyên ngành có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu


Kiểm tra chuyên ngành là gì?

Khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì được ghi rõ trong Khoản 10, Điều 3, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP như sau:

Kiểm tra chuyên ngành là việc các cơ quan kiểm tra chuyên ngành có thẩm quyền, căn cứ theo những quy định pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật để tiến hành xem xét, đánh giá, xác định xem hàng hóa có đạt yêu cầu xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh hay không.

Việc kiểm tra hàng hóa chuyên ngành cần phải được thực hiện trước khi tiến hành thông quan xuất nhập khẩu. Mục tiêu của quá trình này là nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng cho lô hàng, bảo vệ môi trường xung quanh và sức khỏe con người, cũng như an toàn an ninh quốc gia.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước kiểm tra sau thông quan trong xuất nhập khẩu

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Tìm hiểu khái niệm kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành là gì?

Danh mục hàng hóa cần phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành được quy định rõ ràng thông qua những Văn bản pháp luật (tùy vào mỗi thời điểm có thể điều chỉnh và sửa đổi phù hợp). Một vài thủ tục kiểm tra chuyên ngành phổ biến như: công bố hợp quy, khai báo hóa chất, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật,…

Dưới đây là một số Văn bản quy định về các loại hàng hóa cần có quản lý chuyên ngành (cập nhật tới tháng 02/2025):

Hạng mục kiểm tra chuyên ngành

Văn bản quy định

Nội dung văn bản

Hàng hóa phải kiểm dịch

Nghị định số 89/2018/NĐ-CP

Hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn thực phẩm

Thông tư số 28/2021/TT-BYT

Danh mục thực phẩm, phụ gia, dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng phải kiểm tra khi nhập khẩu

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng

Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT

Quy định Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ GTVT

Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN 2020

Sửa đổi Quyết định 3810/QĐ-BKHCN về Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN 2019

Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ KHCN

Quyết định số 9981/QĐ-BCA 2019

Công bố mã số HS Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Công an

Thông tư số 08/2019/TT-BCA

Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ Công an

Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH

Danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ LĐTBXH

Hàng hóa phải kiểm tra đo lường

Quyết định số 2284/QĐ-BKHCN 2018

Danh mục phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu

Danh mục hàng hóa phải kiểm tra quy chuẩn, tiêu chuẩn

Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT

Sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 của Bộ TT&TT

Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ TT&TT

Thông tư số 19/2019/TT-BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quyết định số 765/QĐ-BCT 2019

Công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành

Văn bản số 17/VBHN-BCT 2017

Hợp nhất Thông tư liên tịch về quản lý chất lượng thép trong nước và nhập khẩu

Thông tư số 21/2017/TT-BCT

Quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dệt may (trước khi lưu thông)

Thông tư số 37/2013/TT-BCT

Quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà

Hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng

Quyết định số 1182/QĐ-BCT 2021

Danh mục mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành

Công văn số 1316/BCT-TKNL 2018

Về kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu sau khi thông quan

Hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm

Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL

Danh mục hàng hóa XK, NK thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa

Hàng hóa phải kiểm tra an toàn bức xạ

Thông tư số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN

Hướng dẫn phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu

Vai trò của việc quản lý chuyên ngành hàng hóa

Việc kiểm tra và quản lý chuyên ngành đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu và Logistics, bảo đảm hàng hóa tuân thủ theo những quy định pháp luật cũng như tiêu chuẩn quốc gia:

  • Bảo vệ người tiêu dùng, ngăn chặn hàng hóa không đạt chất lượng tiêu chuẩn, gây nguy hại đến sức khỏe và an toàn.
  • Đảm bảo chất lượng và an toàn kỹ thuật, giúp duy trì tiêu chuẩn hàng hóa và giảm bớt rủi ro liên quan tới sản phẩm.
  • Bảo vệ môi trường, ngăn ngừa nguy cơ gây ô nhiễm và các tác hại xấu đến hệ sinh thái.
  • Tăng cường an ninh quốc gia, kiểm tra chặt chẽ những hàng hóa nguy hiểm, vũ khí, hóa chất độc hại,…
  • Hỗ trợ phát triển kinh tế bằng việc tuân thủ theo những quy định và tiêu chuẩn quốc tế, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
  • Tuân thủ các thoả thuận, quy định quốc tế để tạo nên sự tín nhiệm và hợp tác với những đối tác nước ngoài.
Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Công tác kiểm tra chuyên ngành hàng hóa có những vai trò gì đặc biệt?

Một số quy định đối với việc kiểm tra chuyên ngành

Đối với hàng xuất khẩu

Việc khai báo kiểm tra chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào từng loại hàng hóa. Việc lấy mẫu test để kiểm tra sẽ do cơ quan quản lý kiểm tra chuyên ngành thực hiện. Có ba trường hợp phổ biến sau đây:

  • Đem mẫu test lên cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra
  • Kiểm tra ngay tại nhà máy
  • Kiểm tra trực tiếp tại cảng

Đối với hàng nhập khẩu

Trường hợp cơ quan phụ trách quản lý chuyên ngành lấy mẫu test tại nhà máy thì cần làm bước thủ tục đưa hàng về để tiến hành bảo quản (hàng hóa lúc này sẽ không được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông). Tờ khai chỉ được phép thông quan sau khi các doanh nghiệp đã nộp giấy xác nhận lô hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện kiểm tra chuyên ngành.

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi
Những quy định đối với danh mục hàng phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp không cần phải kiểm tra chuyên ngành

Những trường hợp hàng hóa được miễn kiểm tra chuyên ngành là gì? Theo Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 85/2019/NĐ-CP, việc miễn kiểm tra Nhà nước còn được áp dụng đối với một số loại hàng hóa sau đây:

  • Hàng nhập khẩu được gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc bưu chính, có trị giá Hải Quan đã được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Hàng nhập khẩu trong Danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định pháp luật, phục vụ cho sinh hoạt và công tác của tổ chức nước ngoài (hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
  • Hành lý, tư trang của những người nhập cảnh trong định mức miễn thuế.
  • Hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu tại chỗ.

>>> Đọc thêm: Quy trình kiểm tra CO của một số nước trên trang điện tử mới nhất

Kết luận

Như vậy, sau bài viết này, mong rằng bạn đọc đã hiểu rõ kiểm tra chuyên ngành là gì, cũng như vai trò và những quy định đối với công tác này khi thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn khi xử lý giấy tờ, kiểm tra chuyên ngành hoặc thông quan Hải Quan,… hãy liên hệ đến cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết một cách nhanh chóng và tối ưu chi phí nhất.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chuyen-nganh-la-gi


Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi-00.jpg

Giấy kiểm dịch thực vật là gì? Đây là một trong những loại chứng từ xuất nhập khẩu, giúp ngăn chặn và giảm bớt tình trạng lây lan dịch bệnh giữa các vùng và các quốc gia. Vậy giấy kiểm dịch này gồm những nội dung nào? Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch bao gồm mấy bước?… Tất cả sẽ được Finlogistics giải đáp cụ thể qua bài viết ngắn dưới đây.

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Giấy kiểm dịch thực vật có vai trò rất lớn trong xuất nhập khẩu hàng hoá


Giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate), hay còn gọi là chứng thư kiểm dịch thực vật (viết tắt là P/C), là một loại giấy tờ do Cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc động vật có thẩm quyền cấp phép. Mục đích của giấy chứng nhận này là nhằm xác nhận lô hàng nông sản hoặc thực vật đã đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn và điều kiện cần thiết về kiểm dịch, trước khi tiến hành nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Hơn nữa, loại giấy chứng này còn giúp ngăn chặn sự lây lan khó kiểm soát của các loài sâu bệnh, cỏ dại nguy hiểm, giữa các khu vực trong nước hoặc giữa những quốc gia trên thế giới. Một số Văn bản quy định về loại chứng thư kiểm dịch này như:

Hiện tại, mặt hàng nông sản hoặc thực vật tại Việt Nam có 02 quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

  • KDTV đối với hàng xuất khẩu và tái xuất
  • KDTV đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Khái niệm và mục đích sử dụng giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

>>> Xem thêm: Quy trình thực hiện kiểm dịch động vật trên cạn nhập khẩu mới nhất

Những nội dung trong Phytosanitary Certificate

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 1)

Những nội dung chính trong giấy kiểm dịch thực vật là gì? Dưới đây là một số thông tin quan trọng, bao gồm:

  • Tiêu đề chứng nhận kiểm dịch thực vật
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên xuất khẩu
  • Thông tin tên, địa chỉ,… của bên nhập khẩu
  • Số lượng và loại bao bì sản phẩm
  • Ký hiệu, mã hiệu,… của sản phẩm
  • Nơi sản xuất sản phẩm
  • Phương tiện vận chuyển (đường biển, đường bộ hoặc đường hàng không,…)
  • Cửa khẩu nhập khẩu hàng hoá
  • Thông tin tên, khối lượng,… của sản phẩm
  • Tên khoa học của mặt hàng thực vật
  • Kết quả kiểm tra kiểm dịch hàng hoá
  • Dấu mộc và chữ ký của cơ quan có thẩm quyền
  • Ngày cấp giấy chứng nhận
  • Mã số giấy chứng nhận (số hiệu duy nhất dùng để theo dõi)
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (mẫu 2)

Các loại hàng hoá cần làm giấy kiểm dịch thực vật là gì?

Các loại hàng hoá cần phải thực hiện kiểm dịch Phytosanitary Certificate thường là những lô hàng có nguồn gốc từ thực vật có nguy cơ lây lan sâu hại hoặc dịch bệnh.

1. Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật (nông sản, gỗ, thức ăn chăn nuôi, cây giống, cây trồng, cây non,…)

2. Sản phẩm khô chế biến từ thực vật:

  • Họ nhà hạt (lạc, hạt điều, hạt hướng dương,…)
  • Thảo mộc sấy khô (cây thuốc, lá trà,…)
  • Hoa sấy khô hoặc những sản phẩm chế biến từ thực vật.

3. Mặt hàng thực phẩm chế biến, nguyên liệu thành phẩm,…

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Những loại hàng hoá cần làm giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Hướng dẫn quy trình xin cấp chứng thư kiểm dịch thực vật

#Đối với hàng xuất khẩu và tái xuất

  • Bước 1: Bạn tạo lập tài khoản khai báo trên Phần mềm khai báo kiểm dịch thực vật (PQS – Plant Quarantine Services).
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiến hành kê khai và đăng ký kiểm dịch thực vật hàng xuất ở trên PQS.
  • Bước 3: Tiếp theo, bạn in đơn đăng ký, mang kèm cùng với bộ chứng từ Hải Quan và mẫu test lên phòng hàng xuất thuộc Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng. Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận đối với mẫu hàng hóa, tuỳ vào từng loại hàng hoá. Sau đó, bên Chi cục sẽ quyết định việc tiếp nhận mẫu test tuỳ theo các hình thức phù hợp.
  • Bước 4: Bạn sẽ soạn thảo chứng thư hàng xuất trên trên PQS sau khi nộp chứng từ lên Chi cục và có bill tàu.
  • Bước 5: Bạn nộp lại cho Chi cục bản thảo chứng thư và vận đơn B/L.
  • Bước 6: Chi cục sẽ cấp giấy chứng thư kiểm dịch thực vật chính thức trong ngày.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng xuất khẩu và tái xuất

#Đối với hàng nhập khẩu và quá cảnh

  • Bước 1: Bạn tiến hành tạo lập khoản khai báo PQS tại Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng.
  • Bước 2: Sau đó, bạn tiếp tục bước khai báo trên PQS và Hệ thống 1 cửa quốc gia.
  • Bước 3: Trong tờ khai hàng nhập khẩu, bạn hãy nhớ điền mã hồ sơ.
  • Bước 4: Bạn đi in đơn đăng ký và đem kèm bộ chứng từ bao gồm Phytosanitary Certificate gốc, vận đơn B/L, giấy phép nhập khẩu hàng hoá (nếu có),… và mẫu test đến Chi cục Kiểm dịch. Bên Chi cục sẽ trả lại phiếu tiếp nhận cho bạn.
  • Bước 5: Sau khi kiểm tra thành công, Chi cục sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật cho bạn.
Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi
Quy trình xin cấp giấy kiểm dịch dành cho hàng nhập khẩu và quá cảnh

>>> Xem thêm: Tìm hiểu công tác xử lý và thực hiện kiểm dịch y tế tại cửa khẩu Hữu Nghị

Kết luận

Trên đây là những nội dung hữu ích nhất, giúp bạn đọc giải đáp câu hỏi giấy kiểm dịch thực vật là gì, cũng như quy trình xin phép loại chứng thư này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu thông quan, vận chuyển hàng nông sản, sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật,… bạn hãy gọi ngay đến cho Tổng đài của Finlogistics để được đội ngũ chuyên môn của chúng tôi hỗ trợ nhiệt tình.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Giay-kiem-dich-thuc-vat-la-gi


Phi-afs-la-gi-00.jpg

Phí AFS là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với nhiều người trong ngành xuất nhập khẩu. Nếu công ty của bạn từng sử dụng dịch vụ Logistics hoặc vận chuyển quốc tế, thì có thể đã nghe qua cụm từ này. Vậy hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu rõ hơn về phí AFS qua bài viết này nhé!

Phi-afs-la-gi


Phí AFS là gì?

Phí AFS (Advance Filing Surcharge) là loại phụ phí bắt buộc đối với việc khai báo thông tin hàng hoá nhập khẩu vào cảng hoặc sân bay Trung Quốc, trước khi hàng được bốc xếp lên tàu vận tải.

Đối với các loại hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Trung Quốc, Hải Quan phía Trung Quốc sẽ yêu cầu các hãng tàu phải khai báo thông tin trước (khai AFS) khi hàng được bốc xếp lên tàu. Khoản phụ phí này được thu nhằm thực hiện việc khai báo và cần phải hoàn thành trong vòng ít nhất 24 giờ, trước khi tàu khởi hành.

Việc thanh toán phí AFS là quy định bắt buộc của Hải Quan nước bạn đối với tất cả mặt hàng nhập khẩu. Một số thông tin cần khai báo bao gồm: thông tin về bên bán, bên mua, phân loại hàng hóa, khối lượng, trọng lượng và những chi tiết liên quan khác.

>>> Tìm hiểu thêm: Phí CIC là gì?

Phi-afs-la-gi

Đối tượng thu/ chịu phí AFS

Các hãng tàu cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá đến Trung Quốc sẽ là đối tượng thu phí AFS. Còn các công ty Forwarder hoặc chủ hàng sẽ là đối tượng phải trả loại phí này, tùy thuộc vào việc chủ hàng đặt chỗ tàu thông qua Forwarder hoặc trực tiếp với hãng tàu:

  • Công ty Forwarder: Nếu bạn book cước qua các Forwarder thì phí AFS sẽ do bên này thu (phí AFS địa phương). Các forwarder sau khi thu sẽ tiếp tục đóng lại phí này cho bên hãng tàu.
  • Hãng tàu vận chuyển: Đây sẽ là đơn vị cuối cùng tiếp nhận phí AFS. Nếu bạn đặt book cước thẳng trực tiếp với hãng tàu thì sẽ nộp phí AFS cho họ.

Phi-afs-la-gi

Mức phí AFS là bao nhiêu?

Mức phí AFS thường giao động trong khoảng từ 30 – 40$ cho mỗi lô hàng, tùy vào quy định của từng hãng tàu. Loại phụ phí này cũng áp dụng cho toàn bộ lô hàng và không phụ thuộc vào số lượng container vận chuyển.

Do tính chất tương tự của các loại phí như AMS, AFR và AFS,… các công ty Forwarder thường sẽ gộp chúng lại thành phí AMS trên bill để khách hàng có thể dễ hiểu và nắm rõ hơn. Khoản phí này cũng có thể được tính vào những phụ phí hoặc cước biển khác. Vì vậy, thông tin về phí AFS có thể sẽ không được thể hiện rõ ràng trên bill.

Phi-afs-la-gi

>>> Tìm hiểu thêm: Local Charge là gì?

Tạm kết

Trên đây là những thông tin đầy đủ và ngắn gọn nhất, trả lời cho thắc mắc phí AFS là gì của bạn. Nếu còn có thêm câu hỏi hoặc muốn xin tư vấn, làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, bạn hãy gọi ngay đến cho Finlogistics qua hotline. Đội ngũ dày dặn chuyên môn và nhiệt tình của chúng tôi sẽ sớm trả lời và hướng dẫn cụ thể cho bạn.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-afs-la-gi


Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025-00.jpg

“Xu hướng xuất nhập khẩu 2025 được dự báo sẽ tiếp tục đạt được nhiều thành tích nổi bật, khi nhu cầu thị trường tiếp tục tăng cao và lạm phát tại nhiều thị trường giảm…” TS. Lê Quốc Phương – Nguyên Phó Giám đốc Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại thuộc Bộ Công Thương đã chia sẻ.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025


Vài nét về xu hướng xuất nhập khẩu 2025

Năm 2024 sắp kết thúc với những kết quả xuất nhập khẩu rất đáng khích lệ, tổng kim ngạch đã tiệm cận con số gần 800 tỷ USD. Vậy, theo ông, bức tranh xu hướng xuất nhập khẩu 2025 sẽ như thế nào?

Năm 2024 đánh dấu một năm thành công cho hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Nhu cầu thế giới dần phục hồi sau 02 năm khó khăn do đại dịch COVID-19. Giá nông sản tăng cao cũng góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất nhập khẩu.

Đặc biệt, sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các bộ, các ngành, trong đó vai trò của Bộ Công Thương là rất quan trọng trong việc xây dựng các chính sách tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chủ động của các doanh nghiệp cũng góp phần quan trọng vào sự khởi sắc của hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Năm 2024 đã tạo đà cho những động lực phát triển mới trong năm 2025. Chúng tôi tin rằng xu hướng xuất nhập khẩu 2025 toàn cầu sẽ tiếp tục khởi sắc. Nhu cầu hàng hóa tăng, tạo điều kiện tốt cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam vươn đến những thị trường khó tính nhất.

Tuy vậy, đà phục hồi này có thể sẽ không bền vững do tình hình lạm phát toàn cầu vẫn diễn biến khá phức tạp. Bên cạnh đó, những cuộc xung đột nổ ra trên thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động giao thương nói chung.

Hơn nữa, việc ông Donald Trump vừa tái đắc cử Tổng thống Mỹ, cùng với những chính sách mới sẽ có những tác động nhất định tới hoạt động xuất khẩu 2025 của Việt Nam. Bởi lẽ, ông Trump sẽ đưa ra những chính sách bảo vệ cho hàng hóa sản xuất trong nước, gây nhiều khó khăn cho hàng xuất khẩu của Việt Nam vươn đến thị trường Mỹ.

>>> Xem thêm: File Excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 đầy đủ và chi tiết nhất

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

Thời gian qua, câu chuyện về “hàng rào xanh” đã được nhắc đến rất nhiều. Vậy theo ông, những rào cản của việc xuất khẩu xanh tác động như thế nào đến xu hướng xuất nhập khẩu 2025 của Việt Nam?

Gần đây, Liên minh châu Âu (EU) vừa thông báo lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng (EUDR). Thay vì có hiệu lực vào đầu năm 2025 như dự kiến, bộ luật này sẽ chính thức được áp dụng vào những thời điểm khác nhau dành cho từng loại doanh nghiệp:

  • Đối với doanh nghiệp lớn: 30/12/2025
  • Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: 30/06/2026

Như vậy, các doanh nghiệp lớn sẽ bắt đầu thực thi Luật chống phá rừng từ cuối năm 2025, trong khi những doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có thêm thời gian chuẩn bị đến giữa năm 2026

Động thái lùi thời gian áp dụng Luật Chống phá rừng của EU chỉ là một ví dụ cho thấy xu hướng “xanh hóa” hàng rào thương mại là không thể tránh khỏi. Những thị trường lớn như EU ngày càng khắt khe hơn trong việc áp dụng các tiêu chuẩn về môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu. Điều này xuất phát từ thực tế biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, đòi hỏi các quốc gia phải có những hành động quyết liệt để bảo vệ môi trường.

Để đáp ứng những yêu cầu này trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025, các doanh nghiệp cần ưu tiên sử dụng nguyên liệu tái chế cho hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu. Đồng thời, những sản phẩm xuất khẩu phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của thị trường nhập khẩu.

Chuyển đổi xanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đầu tư chi phí ban đầu, ví dụ như: trang bị thiết bị tiết kiệm điện hoặc sử dụng nguyên liệu tái chế,… Tuy nhiên, về lâu dài, chuyển đổi xanh cũng sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế đáng kể, bao gồm cả việc giảm thiểu chi phí năng lượng và giá thành sản phẩm. Doanh nghiệp nào càng sớm thực hiện chuyển đổi xanh, thì sẽ càng có lợi thế cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ còn lại.

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025

“Phòng vệ thương mại được dự đoán sẽ tiếp tục là một xu hướng mà nhiều thị trường sử dụng để bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, trước làn sóng hàng nhập khẩu ồ ạt. Theo ông, những giải pháp nào có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam vượt qua được các rào cản phòng vệ thương mại này trong xu hướng xuất nhập khẩu 2025?”

Việt Nam hiện đã vươn lên trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về xuất nhập khẩu trên thế giới. Theo báo cáo gần đây của WTO, Việt Nam đã khẳng định vị trí thứ 23 của mình trong Top 30 nền kinh tế xuất khẩu hàng hóa lớn nhất toàn cầu. Về lĩnh vực nhập khẩu, Việt Nam cũng không kém cạnh khi xếp thứ 22 trong số 30 nền kinh tế nhập khẩu lớn nhất thế giới, với tổng kim ngạch nhập khẩu đạt mốc 326 tỷ USD, chiếm 1,3% tổng giá trị nhập khẩu toàn cầu.

Điều này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải đối mặt với những hàng rào phòng vệ thương mại trong quá trình hoạt động. Vì vậy, doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ và các phương án ứng phó hiệu quả trong trường hợp hàng hóa của mình không may bị vướng vào các vụ kiện phòng vệ thương mại trong hoạt động xuất nhập khẩu 2025.

Bên cạnh những nỗ lực của doanh nghiệp, vai trò hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước cũng vô cùng quan trọng. Các cơ quan này cần chủ động hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cảnh báo sớm về các nguy cơ phòng vệ thương mại. Đây là hoạt động mà Bộ Công Thương đã triển khai tương đối hiệu quả trong thời gian qua. Các cơ quan quản lý Nhà nước cũng cần sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại khi cần thiết.

Cùng lúc đó, các cơ quan chức năng cũng cần làm tốt công tác bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước, sẵn sàng khởi kiện nếu phát hiện các hành vi vi phạm từ các quốc gia khác. Việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng vệ thương mại ở cả thị trường trong nước và quốc tế sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.

Tạm kết

Trên đây là một số thông tin về xu hướng xuất nhập khẩu 2025 trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Nếu bạn có thêm bất kỳ ý kiến nào hoặc cần sự hỗ trợ xuất nhập khẩu hàng hóa các loại, hãy liên hệ ngay cho Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng nhé.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Xu-huong-xuat-nhap-khau-2025


Cy-la-gi-00.jpg

CY là gì? Đây là thuật ngữ mà nhiều chủ hàng và các công ty Forwarder cần phải nắm rõ khi tham gia vào lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu. Cụm từ này thường dễ bị nhầm lẫn với thuật ngữ CFS, khiến cho những người khó hiểu. Do đó, nhằm giúp bạn hiểu thêm về hai thuật ngữ đặc biệt này, Finlogistics sẽ tổng hợp nội dung thông tin chi tiết dành cho bạn dưới đây, cùng theo dõi nhé.

Cy-la-gi


CY là gì?

Vậy cụ thể CY là gì? CY (được viết tắt từ Container Yard) là một thuật ngữ được dùng để chỉ các bãi container. Bãi container trong cảng biển hoặc cảng cạn được sử dụng để lưu trữ và chứa những container FCL, được bốc dỡ từ tàu chở hàng xuống hoặc những container trước khi được đưa lên các tàu vận chuyển.

Bên cạnh cụm từ “CY”, chúng ta sẽ thường nghe thấy thêm cụm từ CY/CY. Thực chất, đây chỉ là một hình thức giao hàng hoá từ bãi container (của bên gửi hàng) đến bãi container (của bên nhận hàng).

Cụ thể, đối với hình thức CY/CY, bên gửi hàng hàng hoặc Shipper sẽ kéo container về bãi, do bên hãng tàu chỉ định ở trên Booking Confirmation. Hãng tàu sẽ phải chịu trách nhiệm về container kể từ lúc được hạ tại bãi thuộc cảng xếp hàng (POL) và sẵn sàng bốc xếp lên tàu cho tới khi container được dỡ tại bãi theo chỉ định tại cảng dỡ hàng (POD). Bên nhận hàng hoặc Consignee sẽ làm các thủ tục để lấy và kéo container khỏi bãi về kho hàng của mình.

Như vậy, quá trình giao hàng từ Container Yard tại cảng xếp cho đến bãi container tại cảng dỡ hàng sẽ hoàn tất khi container được giao lại cho bên nhận hàng. Trách nhiệm của hãng tàu cũng sẽ kết thúc tại cảng dỡ hàng khi việc chuyên chở và tháo dỡ container tại bãi hoàn thành.

Cy-la-gi

CFS là gì?

Ngoài việc tìm hiểu CY là gì, thì CFS cũng là thuật ngữ cũng được nhiều người quan tâm, bởi vì họ thường bị nhầm lẫn giữa hai thuật ngữ này. CFS (Container Freight Station) là loại bãi khai thác hàng lẻ. Đây được xem là hệ thống kho bãi, nơi mà những lô hàng lẻ LCL của bên xuất khẩu, chủ hàng hay doanh nghiệp xuất nhập khẩu được gom nhóm lại với nhau, trước khi được tiến hành xuất khẩu hoặc phân chia sau khi nhập khẩu.

Tuy nhiên, đối với những lô hàng lẻ sau khi sử dụng dịch vụ gom hàng, tùy thuộc vào việc chọn lựa hãng tàu hay đơn vị gom hàng thực hiện nghiệp vụ này mà quy trình cũng sẽ có sự khác biệt.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tối ưu chi phí sử dụng kho CFS mới nhất

Cy-la-gi

Phân biệt giữa CY và CFS

Vậy sự khác nhau giữa CFS và CY là gì? Bạn có thể tham khảo nội dung so sánh dưới đây để hiểu thêm:

  • CY là bãi container tại cảng biển, được sử dụng để chứa các container hàng nguyên FCL từ tàu bốc dỡ xuống cảng hoặc từ bãi container bốc xếp lên tàu. Trong khi đó, CFS là bãi tập kết của hàng lẻ LCL của nhiều chủ hàng gom lại để bỏ chung vào một container vận chuyển.
  • CFS là nơi để tiến hành thu gom và chia tách hàng lẻ. Bởi các chủ hàng chỉ có lượng hàng nhỏ, không đóng đủ vào một container nên sẽ cần phải đưa đến kho CFS để đóng chung cùng với những lô hàng của chủ hàng khác. Khi hàng đã được đóng đầy vào container thì sẽ được chuyển đến Container Yard. CY là nơi tập kết của hàng nguyên cont, còn hàng lẻ được tập kết tại kho CFS.
  • Khi hàng hoá được vận chuyển từ CY thì điều kiện giao hàng là CY/CY. Với những lô hàng vận chuyển từ kho CFS thì điều kiện giao hàng là CFS/CFS. Còn khi hàng lẻ được đóng đầy container và vận chuyển đến bãi container thì điều kiện giao hàng mới sẽ là CY/CY.

Cy-la-gi

>>> Xem thêm: Các bước quy trình thủ tục Hải Quan hàng hóa từ kho ngoại quan

Tạm kết

Trên đây là những thông tin giải đáp cho thắc mắc CY là gì, cũng như giúp bạn phân biệt hai khái niệm CY và CFS một cách chi tiết. Mong rằng với những chia sẻ này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về hai thuật ngữ này, tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu vận chuyển, xử lý hàng hoá, giấy tờ xuất nhập khẩu, hãy liên hệ cho Finlogistics để được hỗ trợ giải quyết nhanh chóng và tối ưu nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cy-la-gi


Cut-off-time-la-gi-00.jpg

Cut-off time là gì? Đây là thuật ngữ được sử dụng khá phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, vận tải hàng hoá. Tuy nhiên, đối với những ai mới bước chân vào ngành, thì có thể vẫn chưa hiểu chuyên sâu cách sử dụng thuật ngữ đặc biệt này. Do đó, Finlogistics sẽ cung cấp đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích liên quan đến khái niệm, đối tượng, quy định, phân loại của Cut-off time, đừng vội bỏ qua nhé!

Cut-off-time-la-gi


Cut-off time là gì?

Hãy cùng làm rõ khái niệm Cut-off time là gì thông qua những nội dung, thông tin hữu ích dưới đây nhé:

Khái niệm

Cut-off time (hoặc Closing time, Deadtime, Lead time,…) được dịch ra là “giờ cắt máng”. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ thời hạn cuối cùng mà đơn vị vận chuyển phải kết thúc thông quan cho lô hàng và thanh lý container tại cảng để bốc xếp hàng lên tàu.

Nếu lô hàng không được thông quan và thanh lý trước thời gian cắt máng theo quy định, thì hãng tàu sẽ từ chối nhận hàng. Điều này đồng nghĩa với việc hàng của bạn sẽ bị “rớt tàu” và phải chờ chuyến tàu vận tải tiếp theo. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý Cut-off time nhằm tránh làm ảnh hưởng tới lịch trình vận chuyển.

>>> Xem thêm: Một số loại hình nhập khẩu chính ngạch hàng hoá phổ biến nhất hiện nay

Cut-off-time-la-gi

Quy định

Quy trình thông quan hàng hoá sẽ bao gồm cả việc cung cấp những thông tin hướng dẫn vận chuyển. Theo quy định, thời hạn nộp thông tin chi tiết về vận đơn sẽ do phía hãng tàu vận chuyển thiết lập.

Nếu lô hàng bị ‘rớt tàu’, bạn có thể thử xin gia hạn thời gian Cut off time. Việc này sẽ phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ giữa đơn vị Forwarder hoặc chính doanh nghiệp với phía hãng tàu. Những Forwarder thường có mối quan hệ tốt với những hãng tàu nên việc xin thêm thời gian sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, nếu không được gia hạn, lô hàng của bạn sẽ phải đợi chuyến tàu tiếp theo.

Đối tượng liên quan

Để tìm hiểu Cut-off time là gì, bạn cần lưu ý đến một số đối tượng quan trọng xung quanh thuật ngữ này như:

  • Bên mua (nhập khẩu) sẽ đặt mua hàng hoá sản phẩm
  • Bên bán (xuất khẩu) sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa, sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của bên mua
  • Đơn vị vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng bốc hàng cho tới cảng đích
  • Hải Quan của cả hai bên sẽ giữ vai trò kiểm tra thông tin và cho phép thông quan cho hàng hoá, sản phẩm rời cảng xuất khẩu và nhập cảnh tại quốc gia nhập khẩu
  • Bên cung cấp vận tải đa phương thức như: đường bộ, đường sắt,… sẽ làm trung gian vận chuyển hàng hoá, sản phẩm từ kho bãi hoặc bên sản xuất đến cảng và từ cảng đến bên nhận hàng
  • Công ty bảo hiểm đóng vai trò trang trải các chi phí rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.

Cut-off-time-la-gi

Phân loại những Cut off time phổ biến hiện nay

Hiện nay, Cut off time được phân chia ra thành nhiều loại khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất:

Cut off S/l

Cut off S/l (viết tắt của Shipping Instruction) là nội dung quan trọng, yêu cầu phía Shipper gửi hàng cho hãng tàu để tiến hành phát hành B/l. Nếu Shipper gửi không đúng như đã hẹn, hãng tàu không làm kịp B/I sẽ khiến lô hàng không kịp thời gian vận chuyển hay chính là “rớt tàu”.

Cut off VGM

Cut off VGM chỉ thời hạn cuối cùng để bên xuất khẩu gửi lại phiếu cân container cho hãng tàu. Tương tự như Cut off S/l, lô hàng sẽ không được phía hãng tàu vận chuyển nếu bên xuất khẩu không kịp gửi giấy đúng hẹn. 

Cut off Draft B/l (Cut off Doc)

Cut off Doc yêu cầu Shipper xác nhận lại nội dung, thông tin của B/l với bên hãng tàu. Nếu bên xuất khẩu không đối chiếu hoặc xác nhận muộn thì phía hãng tàu sẽ dùng thông tin S/l để xuất vận đơn gốc. Tất cả những điều chỉnh sau vận đơn gốc đều sẽ bị tính phí.

Cut off bãi (Cut off C/y)

Cut off C/Y là thời hạn cuối cùng để Shipper có thể giao hàng đến địa điểm hạ container theo quy định. Nhân viên hiện trường (Ops) có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan để hoàn thiện “vào sổ tàu” – khâu cuối cùng của quá trình thông quan hàng xuất. Nếu không hoàn thành kịp theo thời hạn, thì lô hàng sẽ bị “rớt tàu”.

Cut-off-time-la-gi

>>> Xem thêm: Tìm hiểu 07 bước tiến hành thủ tục Hải Quan nhanh chóng, chính xác nhất

Bạn cần làm gì khi không kịp giờ cắt máng?

Nói chung, nếu không kịp giờ cắt máng, lô hàng của bạn hầu như sẽ bị “rớt tàu”. Tình trạng này cũng không hiếm gặp trong hoạt động xuất nhập khẩu, vận tải hiện nay. Vậy cách giải quyết cho vấn đề này ra sao?

  • Đầu tiên, bạn cần tìm một đơn vị chuyên Forwarder có mối quan hệ tốt với hãng tàu – điều này vô cùng quan trọng trong suốt quá trình vận chuyển hàng hoá, sản phẩm. Forwarder sẽ liên hệ trực tiếp với hãng tàu để thương lượng gia hạn và kéo dài thời gian, giúp lô hàng của bạn kịp thời hạn vận chuyển.
  • Sau đó, bạn cần xin mẫu đơn lùi thời hạn Cut off time (có chữ ký của hãng tàu) và gửi đơn lên bộ phận Terminal của cảng để tiến hành xác nhận. Bộ phận Terminal sẽ xem xét trường hợp lô hàng của bạn, nếu thuận lợi họ sẽ ghi lại vào sổ tàu. Nếu không kịp, hãng tàu sẽ chuyển toàn bộ lô hàng của bạn sang chuyến tàu khác và thông báo với khách hàng để đặt với bên vận chuyển khác, nhằm tránh rủi ro cho cả đôi bên.

Cut-off-time-la-gi

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến khái niệm Cut-off time là gì cũng như một số kinh nghiệm xử lý khi không kịp thời gian cắt máng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này hoặc muốn tìm một đơn vị Forwarder uy tín, đáng tin cậy, bạn hãy liên hệ ngay đến cho Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng mang tới cho khách hàng dịch vụ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và tối ưu hàng đầu hiện nay.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cut-off-time-la-gi


Uy-thac-xuat-nhap-khau-00.jpg

Ủy thác xuất nhập khẩu từ lâu đã là một trong những dịch vụ quan trọng của nhiều doanh nghiệp, nhà máy khi có nhu cầu xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, phải nắm rõ quy trình và chọn lựa những đối tác cung cấp dịch vụ ủy thác uy tín mới có thể biến dịch vụ này trở thành một thế mạnh của doanh nghiệp. Hãy cùng với Finlogistics tìm hiểu chi tiết về khái niệm và các bước thực hiện ủy thác qua bài viết dưới đây nhé!

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Ủy thác xuất nhập khẩu là gì?

Để có thể hiểu sâu hơn về định nghĩa dịch vụ uỷ thác xuất khẩu là gì, bạn hãy tham khảo kỹ nội dung bên dưới:

Khái niệm

Uỷ thác xuất nhập khẩu bao gồm 02 hoạt động chính là: uỷ thác xuất khẩuuỷ thác nhập khẩu. Các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai hoặc đồng thời cả hai dịch vụ này.

  • Uỷ thác nhập khẩu (nhập khẩu uỷ thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm về cho doanh nghiệp (đơn vị ủy thác).
  • Uỷ thác xuất khẩu (xuất khẩu ủy thác) là hình thức doanh nghiệp liên kết hoặc sử dụng một công ty thứ ba (chuyên về ủy thác) làm đại diện để thực hiện các bước xuất khẩu hàng hoá, sản phẩm ra quốc tế (đối tác mua bán).

Đối tượng

Vậy đâu là đối tượng nên sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá?

  • Những đơn vị, doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá.
  • Hàng hoá không nằm trong Danh mục được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • Những cá nhân không có tư cách pháp nhân để có thể ký kết hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài.

Việc tìm kiếm, chọn lựa và hợp tác với những đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác là điều rất cần thiết nhằm bảo đảm quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Đây cũng là một giải pháp tối ưu được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn hiện nay.

Lợi ích

Việc sử dụng dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí. Những lợi ích cụ thể mà những đơn vị uỷ thác mang lại như: 

  • Khách hàng không cần phải đứng tên khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
  • Hạn chế gặp phải những vấn đề liên quan đến thủ tục Hải Quan, thuế phí,…
  • Dịch vụ bao trọn gói, chỉ phải thành toán một lần và cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  • Hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế nhưng chỉ cần thông qua hoá đơn VAT thông thường.
  • Cam kết trách nhiệm, uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng.
  • Chi phí thực hiện ủy thác hợp lý đối với từng loại mặt hàng.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Các bước trong quy trình làm dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu

Quá trình thực hiện dịch vụ uỷ thác xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hoá các loại sẽ được tiến hành lần lượt như sau:

  • Bước 1: Tìm kiếm các đối tác, nhà cung cấp uy tín (theo dõi thị trường, những bài đánh giá hoặc lời khuyên)
  • Bước 2: Kiểm tra kỹ lưỡng hàng hoá để đảm bảo không phải hàng cấm, hàng vi phạm pháp luật,…
  • Bước 3: Tiến hành làm Hợp đồng thương mại (Contract)
  • Bước 4: Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín 
  • Bước 5: Ký kết hợp đồng và những thủ tục cần thiết để xuất nhập hàng
  • Bước 6: Giải trình một số vấn đề liên quan tới hàng hoá (nếu có)
  • Bước 7: Thực hiện vận chuyển đến tận kho hàng của khách hàng

Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu 

Để có thể bảo đảm hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi và theo đúng pháp luật, cả doanh nghiệp uỷ thác lẫn đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác cần phải: 

  • Luôn kiểm tra hàng hoá, sản phẩm một cách cẩn thận, xem chúng có thuộc hàng cấm xuất nhập hay không 
  • Chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, thủ tục cần thiết để xin cấp phép xuất/nhập khẩu hàng hoá
  • Bên nhận uỷ thác có trách nhiệm thực hiện các bước thủ tục Hải Quan hiện hành, sau khi đã có bộ chứng từ hàng hoá.
  • Kiểm tra năng lực xử lý công việc của đơn vị tiếp nhận ủy thác.
  • Ký kết thỏa thuận, hợp đồng đối với lô hàng xuất nhập khẩu

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Những lưu ý về pháp luật khi ủy thác xuất nhập khẩu

Dưới đây là một số điều mà các doanh nghiệp cần chú ý kỹ khi chọn lựa thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu:

Về hợp đồng uỷ thác

Hợp đồng uỷ thác thường chứa những điều khoản chính như: hồ sơ dịch vụ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, thanh toán chi phí,… và gắn liền với hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó, các nội dung phải tương thích để hạn chế xảy ra các tranh chấp không đáng có. 

Việc xác định chi phí thực hiện ủy thác (hoa hồng) trong hợp đồng này cũng cần phải được làm rõ. Phí hoa hồng thường được xác định bởi phân loại và giá trị của lô hàng cụ thể. Ngoài ra, nghĩa vụ của các bên đều được ghi rõ bên trong hợp đồng.

Về trách nhiệm của đơn vị được ủy thác

1. Hợp đồng quốc tế phải được trao đổi, thương lượng và ký kết với bên bán ở nước ngoài.

2. Thực hiện tất cả những quy trình cần thiết để có thể xuất nhập khẩu hàng hoá, sản phẩm.

3. Thanh toán đầy đủ cho nhà cung cấp quốc tế: Đơn vị cung cấp dịch vụ cho người giao được gọi là bên nhận. Đối với hàng hoá sản xuất cần bảo đảm chuẩn bị giấy tờ, kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT,… 

4. Giữ lại tất cả các loại giấy tờ xuất nhập khẩu, bao gồm những giao dịch ký gửi như:

  • Hợp đồng thương mại (Sales Contract) thương lượng với chính phủ nước ngoài
  • Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng phát hành
  • Danh sách đóng gói (Packing List) do bên bán hàng cung cấp
  • Đăng ký Hải Quan, biên lai thuế (nếu có), vận đơn đường biển (Bill of Lading) do đơn vị vận chuyển (tàu biển, máy bay) cung cấp…

(*) Lưu ý: Khi trả lô hàng nhập khẩu cho phía chủ hàng (bên giao hàng), bên nhận hàng phải xuất trình được hóa đơn GTGT (VAT) cho lô hàng.

Về trách nhiệm của doanh nghiệp ủy thác

  • Đối với bên nhận hàng yêu cầu có thông số đầy đủ và chi tiết về hàng hoá sản phẩm: tiêu chuẩn, kích thước,…
  • Đàm phán thỏa thuận với các đối tác quốc tế cùng sự cộng tác của đơn vị được ủy thác xuất nhập khẩu.
  • Các khoản thanh toán đối với bên cung cấp được chuyển cho đơn vị được ủy thác.
  • Tổ chức hoạt động vận chuyển hàng hoá, sản phẩm.
  • Chi trả phí bảo hiểm cho những hoạt động tin cậy.

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Một vài rủi ro trong quá trình thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu 

Phần lớn những rủi ro trong quá trình uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá là do các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác. Đây là những công ty thay mặt cho doanh nghiệp nhập khẩu đứng tên trên các loại giấy tờ, chịu mọi trách nhiệm pháp lý khi tiến hành xuất nhập hàng. Vì vậy, nếu phát sinh những rủi ro liên quan pháp lý trong quá trình xuất nhập khẩu thì các đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

>>> Xem thêm: Lựa chọn Forwarder – Dịch vụ giao nhận hàng hoá tại Finlogistics

Finlogistics cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu chuyên nghiệp và uy tín

Finlogistics là một trong số những đơn vị cung cấp dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Logistics – xuất nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến cho tất cả các khách hàng dịch vụ tận tâm, tối ưu và chuyên nghiệp nhất. Một số sản phẩm đang giữ thế mạnh của Finlogistics có thể kể đến như: 

  • Hàng thiết bị y tế, hàng mỹ phẩm, làm đẹp, nước hoa,…
  • Hàng vật liệu xây dựng, hàng sắt thép, máy móc, linh kiện điện tử, cẩu tháp,…
  • Những loại hàng cần giấy phép thông quan như: rượu bia, xe cơ giới,…
  • Hàng nông sản, thực phẩm khô như: bánh kẹo, trái cây,…
  • Thực phẩm chức năng, mặt hàng tiêu dùng, đồ gia dụng,…

Uy-thac-xuat-nhap-khau

Lời kết

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện uỷ thác xuất nhập khẩu hàng hoá các loại, vui lòng liên hệ với Finlogistics để được đội ngũ chuyên viên của chúng tư vấn và hướng dẫn chi tiết. Dịch vụ uỷ thác tại Finlogistics được thực hiện trên đa dạng phương thức như: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… với chi phí cạnh tranh, thời gian tối ưu và chất lượng bảo đảm.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Uy-thac-xuat-nhap-khau


Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau-00.jpg

Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu là bước rất quan trọng nhằm bảo đảm hàng hoá đáp ứng tốt những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhập khẩu và tính an toàn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, có khá nhiều người vẫn chưa nắm rõ chi tiết các bước hoàn tất quy trình kiểm tra chất lượng này. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn với Finlogistics qua nội dung dưới đây nhé!

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng

Pháp luật Việt Nam quy định, các doanh nghiệp nhập khẩu thép bắt buộc phải làm kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo an toàn cho người dùng và những công trình sử dụng. Dưới đây là danh mục thép nhập khẩu phổ biến mà doanh nghiệp cần chú ý:

  • Thép xây dựng: bao gồm một số loại thép thanh, thép cuộn, thép cây,… thường được sử dụng trong việc xây dựng nhà cửa hoặc những công trình dân dụng, khu công nghiệp. Thép xây dựng cần phải đạt tiêu chuẩn cao về độ bền, độ dẻo và khả năng kháng lực tốt.
  • Thép ống và thép hộp: được sử dụng trong những công trình hạ tầng như: cấp thoát nước, dầu khí, nông nghiệp,…. Loại thép này cần phải được kiểm tra về độ dày, độ chịu áp lực và tính chống ăn mòn để bảo đảm bảo tuổi thọ và tính bền vững.
  • Thép tấm và thép lá: thường được sử dụng trong hoạt động công nghiệp đóng tàu, sản xuất ô tô và những công trình cần kết cấu thép. Loại thép này cần đạt những yêu cầu nghiêm ngặt về độ dẻo dai, độ cứng và khả năng chịu uốn.
  • Thép hợp kim và thép không gỉ: bao gồm một số loại thép chịu lực, chịu nhiệt và thép inox,… được sử dụng trong hoạt động công nghiệp nặng, sản xuất thiết bị chịu nhiệt và môi trường khắc nghiệt. Loại thép này cần phải đáp ứng theo những tiêu chuẩn về thành phần hoá học cũng như tính chống ăn mòn.

Nếu muốn tìm hiểu thêm các mã HS code thuộc Danh mục thép nhập khẩu cần phải kiểm tra chất lượng, bạn có thể tham khảo những quy định trong Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Một số tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Quá trình thực hiện kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam dựa trên khá nhiều tiêu chuẩn khác nhau, cả quốc gia lẫn quốc tế. Những tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sản phẩm thép nhập khẩu đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và an toàn cao:

  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 1651-1:2008 đối với thép xây dựng, TCVN 197:2002 đối với thép hợp kim,… Doanh nghiệp nhập khẩu cần nắm rõ những tiêu chuẩn này để chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ cho quá trình kiểm tra hàng hoá.
  • Tiêu chuẩn quốc tế: Bao gồm một số tiêu chuẩn như: ISO (quốc tế), ASTM (Hoa Kỳ), EN (Châu Âu), JIS (Nhật Bản),… Đặc biệt, với các loại thép có ứng dụng đặc biệt, thì tiêu chuẩn quốc tế có vai trò then chốt nhằm mục đích bảo đảm tính đồng nhất và chất lượng của sản phẩm.
  • Yêu cầu về môi trường và an toàn: Nhiều loại thép nhập khẩu phải được bảo đảm về hàm lượng kim loại nặng và khả năng chống ăn mòn, nhất là những sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với hóa chất hoặc môi trường khắc nghiệt.

>>> Xem thêm: Làm rõ quy trình thủ tục nhập khẩu thép các loại chi tiết nhất

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Hướng dẫn quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu chi tiết

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mà các doanh nghiệp cần chú ý thực hiện như sau:

#Bước 1: Tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép
Doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng tại những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký kiểm tra sẽ được thực hiện trước khi mặt hàng cập bến (có giấy báo hàng đến từ phía hãng tàu) để hạn chế chậm trễ trong quá trình nhập khẩu.

#Bước 2: Chuẩn bị kỹ lượng bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm một số tài liệu quan trọng sau đây:

  • Hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thép các loại
  • Hoá đơn và bảng kê khai chi tiết lô hàng
  • Chứng từ vận chuyển (vận đơn B/L, phiếu đóng gói P/L,…)
  • Chứng nhận chất lượng từ bên sản xuất thép
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) từ phía quốc gia xuất khẩu

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

#Bước 3: Nộp lại hồ sơ và hoàn tất bước kiểm tra mẫu test
Hồ sơ bản file mềm sẽ nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia cùng với tài khoản và chữ ký số của phía doanh nghiệp. Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan kiểm định sẽ tiến hành lấy mẫu test để thử nghiệm. Quá trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ bao gồm việc kiểm tra thành phần hoá học, độ bền chắc, độ dẻo dai và độ cứng của sản phẩm.

#Bước 4: Nhận kết quả và xử lý những trường hợp không đạt yêu cầu
Nếu kết quả đạt yêu cầu, doanh nghiệp tiến hành nộp lại cho Hải Quan để tiếp tục thủ tục thông quan và phân phối sản phẩm. Nếu sản phẩm không đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ phải có các cách khắc phục như: trả hàng hoặc xin miễn giảm yêu cầu kiểm tra với một số yếu tố không quan trọng,…

Tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu mới nhất

Tất cả các khách hàng quan tâm và muốn tải mẫu đăng ký kiểm tra chất lượng mặt hàng thép nhập khẩu, có thể tham khảo ngay TẠI ĐÂY.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển kết cấu thép và nhà thép tiền chế đi Bắc – Nam

Những lưu ý khi làm kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

1. Một vài loại thép có thể sẽ được miễn giảm kiểm tra, nếu doanh nghiệp nhập khẩu có đầy đủ giấy tờ, hồ sơ chứng minh chất lượng từ những nhà cung cấp uy tín hoặc đã từng nhập khẩu loại thép tương tự với phiếu kết quả đạt tiêu chuẩn chất lượng.

2. Nếu doanh nghiệp phát hiện sản phẩm thép không đạt tiêu chuẩn, thì nên phối hợp với các đơn vị kiểm định uy tín để tiến hành đánh giá lại và tìm phương án giải quyết, khắc phục.

3. Những cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ Công Thương và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – đây là những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và trách nhiệm quản lý, phê duyệt kết quả kiểm tra chất lượng hàng hoá.
  • Một số đơn vị kiểm định uy tín khác như Vinacontrol, Quatest hoặc các phòng thí nghiệm độc lập cung cấp dịch vụ kiểm định hàng hoá đạt tiêu chuẩn quốc tế.

4. Tổng chi phí tiến hành kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu sẽ phụ thuộc vào phân loại, số lượng và phương pháp kiểm định sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp nên chuẩn bị chi phí dự trù và tính toán thời gian chờ nhận kết quả kiểm tra. Thông thường, tời gian kiểm tra chất lượng sẽ kéo từ 03 – 07 ngày làm việc, tùy thuộc vào nhiều yếu tố.

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau

Tổng kết

Như vậy, Finlogistics đã làm rõ giúp bạn đọc tất tần tật quy trình các bước kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu, cũng như những điều cần lưu ý khi thực hiện. Nếu có câu hỏi nào liên quan hoặc muốn nhập khẩu thép các loại về thị trường nội địa, vận chuyển và xử lý giấy tờ,… bạn hãy gọi ngay cho số hotline của chúng tôi: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để đội ngũ chuyên viên tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Kiem-tra-chat-luong-thep-nhap-khau


Thue-chong-ban-pha-gia-thep-00.jpg

Bạn đang quan tâm đến vấn đề thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu các loại? Lô hàng nhập khẩu của bạn đang chịu sắc thuế này? Những băn khoăn lo lắng này hoàn toàn có cơ sở, bởi lẽ nhiều nhóm sắt thép phải chịu mức thuế chống bán phá giá khá cao. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quát nhất về loại thuế này, cũng như những quy định pháp lý liên quan, cùng theo dõi nhé!

Thue-chong-ban-pha-gia-thep


Tổng quan về thuế chống bán phá giá thép đối với doanh nghiệp nhập khẩu

Đầu tiên, bạn cần phải hiểu khái niệm thuế chống bán phá giá là gì? Điều 4, Luật Thuế xuất nhập khẩu năm 2016 nêu rõ: “Thuế chống bán phá giá là một loại thuế nhập khẩu bổ sung, được áp dụng khi hàng hoá bán phá giá nhập khẩu vào thị trường Việt Nam gây ra hoặc đe dọa, gây ra thiệt hại lớn cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành, phát triển của ngành sản xuất trong nước“.

Tại Việt Nam, thuế chống bán phá giá thép đóng vai trò then chốt trong chính sách bảo vệ ngành sản xuất thép nội địa. Thông qua việc áp thuế, các nhà sản xuất thép trong nước có thể duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Loại thuế này được áp dụng đối với sản phẩm thép nhập khẩu từ những quốc gia có hành vi bán phá giá, giúp tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn cho các doanh nghiệp trong nước.

>>> Đọc thêm: Hướng dẫn cụ thể các bước thủ tục nhập khẩu thép ống mới nhất

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Cơ sở pháp lý và quy trình áp dụng thuế chống bán phá giá thép

Theo Luật Quản lý Ngoại thương và những quy định của WTO, Bộ Công Thương có thẩm quyền điều tra và áp dụng thuế chống bán phá giá thép nhập khẩu vào Việt Nam. Quá trình này bao gồm nhiều bước, từ việc tiếp nhận yêu cầu điều tra từ các nhà sản xuất trong nước, tiến hành điều tra để xác định có hay không hành vi bán phá giá, cho đến khi đưa ra quyết định áp thuế phí.

Quy trình điều tra chống bán phá giá thường sẽ bao gồm hai giai đoạn chính: điều tra sơ bộ và điều tra chính thức. Nếu có đầy đủ bằng chứng cho thấy sản phẩm thép nhập khẩu của doanh nghiệp bán phá giá gây thiệt hại cho ngành thép trong nước, Bộ Công Thương sẽ đưa ra quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá cho lô hàng.

Ảnh hưởng của thuế chống bán phá giá thép tới doanh nghiệp nhập khầu

Việc áp dụng thuế chống bán phá giá thép không chỉ làm tăng chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp, mà còn gây nên nhiều khó khăn khác như:

  • Chi phí nhập khẩu tăng cao: Thuế chống bán phá giá khiến giá bán thép nhập khẩu trở nên đắt hơn, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp sử dụng thép làm nguyên liệu.
  • Giảm sức cạnh tranh của thép nhập khẩu: So với sản phẩm thép sản xuất trong nước, thép nhập khẩu bị áp thuế sẽ kém cạnh tranh về giá bán. Điều này làm thay đổi cơ cấu của thị trường, gây khó khăn cho những doanh nghiệp nhập khẩu.
  • Phát sinh rủi ro trong quản lý thuế: Các doanh nghiệp nhập khẩu có thể đối mặt với nguy cơ bị truy thu tiền thuế hoặc phải làm thủ tục bổ sung, nhất là khi chính sách thuế chống bán phá giá thép sẽ được rà soát và thay đổi định kỳ.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Những Quyết định hiện hành đối với thuế chống bán phá giá thép

Bộ Công Thương hiện nay đã ban hành và áp nhiều loại thuế chống bán phá giá thép các loại, nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau. Dưới đây là một số quyết định có liên quan và còn hiệu lực bạn có thể tham khảo:

  • Quyết định số 3390/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 4,43 – 25,22% đối với sản phẩm thép cán nguội nhập khẩu từ Trung Quốc.
  • Quyết định số 1640/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 22,09 – 33,51% đối với sản phẩm thép hình chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc.
  • Quyết định số 3198/QĐ-BCT áp dụng mức thuế từ 2,53 – 34,27% cho các sản phẩm thép phủ màu (tôn màu) nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc. Bổ sung thêm bằng Quyết định số 2822/QĐ-BCT, gia hạn thêm 05 năm (từ ngày 24/10/2024 đến 23/10/2O29) về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá.
  • Quyết định số 3162/QĐ-BCT, áp thuế từ 3,07 – 37,29% đối với sản phẩm thép hợp kim và thép không gỉ nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia và Đài Loan.
  • Quyết định số 3023/QĐ-BCT, rà soát và áp thuế từ 4,02 – 19,25% đối với sản phẩm thép mạ kẽm nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Quyết định số 1535/QĐ-BCT, khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với các loại thép mạ từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Quyết định số 1985/QĐ-BCT, khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với các loại thép cán nóng từ Trung Quốc và Ấn Độ.

Tất cả những quyết định đối với thuế chống bán phá giá thép này là một phần trong chiến lược bảo vệ ngành sản xuất thép tại Việt Nam, nhằm hạn chế số lượng thép nhập khẩu giá rẻ, có nguy cơ gây thiệt hại lớn cho những nhà sản xuất trong nước.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

>>> Đọc thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ gồm những bước nào?

Một số biện pháp ứng phó đối với thuế chống bán phá giá thép

Trước những thách thức của việc áp thuế chống bán phá giá thép nói chung, các doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ, kỹ lưỡng và linh hoạt để bảo vệ, duy trì hoạt động kinh doanh của mình:

  1. Theo dõi những chính sách, quy định mới: Việc cập nhật chính sách và quy định của Bộ Công Thương thường xuyên rất quan trọng, giúp các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời những thông tin và điều chỉnh chiến lược nhập khẩu hợp lý.
  2. Chọn lựa nhà cung cấp uy tín, minh bạch: Doanh nghiệp nên hợp tác với những nhà cung cấp uy tín, có hồ sơ minh bạch, không bán phá giá và sở hữu quy trình xuất khẩu phù hợp, giúp giảm thiểu nguy cơ bị áp thuế chống bán phá giá.
  3. Tìm nguồn cung từ quốc gia không bị áp thuế: Việc đa dạng hóa nguồn cung từ những quốc gia không thuộc Danh mục bị áp thuế chống bán phá giá sẽ giúp các doanh nghiệp ổn định giá bán và duy trì sức cạnh tranh trên thị trường.
  4. Chuẩn bị kỹ hồ sơ chứng minh không bán phá giá: Khi được yêu cầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng các loại giấy tờ, chứng từ nhằm chứng minh mặt hàng thép nhập khẩu không bán phá giá hoặc yêu cầu rà soát lại mức thuế nếu không phù hợp.
  5. Xem xét lại những yêu cầu rà soát định kỳ: Thuế chống bán phá giá thép thường được điều chỉnh sau một thời gian dài áp dụng. Do đó, doanh nghiệp nhập khẩu có quyền yêu cầu Bộ Công Thương rà soát và điều chỉnh lại mức thuế hợp lý nếu có bằng chứng cho thấy mặt hàng không còn bị bán phá giá.

Thue-chong-ban-pha-gia-thep

Tổng kết

Thuế chống bán phá giá thép chính là biện pháp tối ưu nhằm bảo vệ ngành sản xuất thép trong nước trước áp lực từ nguồn cung thép nhập khẩu giá thấp từ nước ngoài. Với những mức thuế áp dụng đối với mặt hàng thép các loại từ nhiều quốc gia, thuế chống bán phá giá ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí nhập khẩu và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Liên hệ ngay với đội ngũ Finlogistics để được tư vấn và hỗ trợ các bước thủ tục nhập khẩu sắt thép các loại.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Thue-chong-ban-pha-gia-thep


Phi-handling-la-gi-00.jpg

Phí Handling là gì? Đây là một trong những thuật ngữ quan trọng trong ngành xuất nhập khẩu, được áp dụng thường xuyên tại cảng biển và khu vực lưu trữ các loại hàng hoá. Tuy nhiên, nhiều người vẫn đang bị nhầm lẫn giữa phí Handling và phí THC. Bài viết này của Finlogistics sẽ giải đáp giúp bạn khái niệm, đặc điểm của phí Handling, cũng như sự khác nhau giữa hai loại phí nói trên.

Phi-handling-la-gi


Phí Handling là gì?

Phí Handling là gì? Đây được xem là một loại phụ phí xử lý hàng hoá (Handling Fee), do các hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder quy định. Những hãng tàu hoặc đơn vị vận tải này sẽ tiến hành thu phí xử lý hàng hoá từ bên gửi hàng hoặc bên nhận hàng để bù đắp vào chi phí chăm sóc lô hàng.

Những khoản chi phí xử lý hàng hoá này cần thanh toán đầy đủ để duy trì mạng lưới đại lý cho những công ty vận tải trên khắp thế giới. Các công ty chuyển phát trong nước sẽ làm việc với những chi nhánh của họ tại các nước khác nhằm hoàn thành dịch vụ vận chuyển. Họ sẽ phải trả chi phí cho những chi nhánh này để thực hiện nhiệm vụ thay mặt cho mình.

Phi-handling-la-gi

Những đặc điểm của phí Handling là gì?

Vậy phí Handling có những đặc điểm nổi bật nào? Hãy cùng Finlogistics tìm hiểu nội dung chi tiết dưới đây:

  • Phí Handling chính là khoản phụ phí mà những chủ hàng hoặc công ty đảm nhận xuất khẩu hàng hoá cần phải thanh toán cho hãng tàu hoặc đơn vị Forwarder.
  • Phí Handling xuất hiện khi công ty Forwarder thực hiện các thủ tục và giao dịch với những chi nhánh của họ đặt tại nước ngoài. Những chi nhánh này sẽ đại diện công ty để thực hiện các bước thủ tục.
  • Tất tần tật quy trình và thủ tục mà những chi nhánh này thực hiện sẽ được tính vào Handling Fee, bao gồm: khai báo Hải Quan, đăng ký D/O, đăng ký B/L,… cùng một số bước thủ tục quan trọng khác.

Hãng tàu thực tế thường không thu trực tiếp phí Handling mà thay vào đó sẽ thu thông qua những đơn vị Forwarder. Vì vậy, Forwarder sẽ là đơn vị trực tiếp thu phí này từ phía chủ hàng và tính vào tổng chi phí vận tải. Bởi vì các Forwarder không nhận hoa hồng từ cước phí tàu, trong suốt quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá.

Phi-handling-la-gi

Hướng dẫn phân biệt giữa Handling Fee và THC

Sự khác nhau giữa phí THC và phí Handling là gì? Handling Charge được chia thành 02 loại chính: phí THC (Terminal Handling Charge) và Handling Fee. Bởi vì tên gọi khá tương đồng, nên 02 loại phí này thường bị nhiều người nhầm lẫn với nhau. Phí THC rất phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, trong khi đó phí Handling lại ít được đề cập hơn.

Phí THC được tính đối với công việc bốc xếp hàng hoá tại cảng (cảng nhập hàng và cảng xuất hàng). Phí này sẽ được tính trên số lượng container hàng hoá của đơn vị gửi hàng vận chuyển. Bên cảng sẽ thu phí này từ hãng tàu, sau đó hãng tàu lại chuyển giao phí này cho khách hàng. Trong đó, phí THC bao gồm: phí xếp dỡ container và phí vận chuyển container (từ cầu tàu vào bãi chứa container – CY).

Hãng tàu sẽ tiến hành thu phí THC của Consignee tại cảng xuất hàng (Port of Loading) theo một số điều kiện giao hàng (EXW, FCR và FAS) và thu phí của Shipper tại cảng nhập hàng (Port of Discharge) theo một số điều kiện giao hàng (DAT và DDP). Tóm lại, phí THC là khoản chi phí phát sinh trong quá trình làm việc tại cảng, còn Handling Fee sẽ do các công ty Forwarder thu để bù vào chi phí thủ tục và chuyển giao hàng hoá quốc tế.

Phi-handling-la-gi

>>> Tham khảo thêm: Phí CIC là gì? Hướng dẫn cách tính phí CIC mới nhất

Một số chi phí khác trong vận chuyển quốc tế

Ngoài Handling Fee và phí THC đề cập ở trên, còn có thêm một số khoản chi phí khác trong quá trình vận chuyển quốc tế, bao gồm:

  1. Phí D/O (Delivery Order): Đây là loại phí phát hành lệnh giao hàng, được Consignee thanh toán theo Incoterm để có được lệnh giao hàng hoặc khai báo Manifest.
  2. Phí CFS (Container Freight Station): Đây là loại phí khai thác hàng lẻ LCL, bao gồm việc bốc xếp hàng từ container ra kho (hoặc ngược lại) và chi phí quản lý kho bãi.
  3. Phí DEM/DET (Demurrage/Detention): Đây là loại phí lưu kho cho những container lưu trữ tại bãi quá thời hạn quy định miễn phí của hãng tàu.
  4. Phí B/L (Bill of Lading): Đây là loại phí cho việc cấp vận đơn B/L, bao gồm cả việc cấp B/L và thông báo cho bên đại lý đã nhập B/L để theo dõi và quản lý hàng hoá.

Phi-handling-la-gi

Tạm kết

Finlogistics tin rằng bài viết hữu ích này đã giúp bạn hiểu rõ hơn phí Handing là gì, cũng như phân biệt được với phí THC trong hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu có thêm thắc mắc nào hoặc muốn sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu của chúng tôi, hãy gọi ngay đến số liên hệ/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan) để được hỗ trợ. 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Phi-handling-la-gi


Van-chuyen-ket-cau-thep-00.jpg

Song hành với sự bùng nổ của ngành xây dựng, nhu cầu vận chuyển kết cấu thép và các loại máy móc, thiết bị công trình đi Bắc – Nam ngày càng gia tăng. Điều này dẫn đến sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường vận tải, với rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng quá khổ quá tải. Nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các doanh nghiệp, nhà xưởng và công trình xây dựng trên toàn quốc, bạn đọc có thể tham khảo ngay dịch vụ của Finlogistics qua bài viết dưới đây!

Van-chuyen-ket-cau-thep


Vận chuyển kết cấu thép bao gồm những loại hàng hoá nào?

Hoạt động vận chuyển kết cấu thép, thép tiền chế phù hợp đối với một số loại hàng hoá đặc biệt sau đây:

  • Vận chuyển hàng quá khổ quá tải phục vụ các công trình xây dựng
  • Vận chuyển hàng kết cấu thiết bị quá khổ (vượt quá phạm vi kích thước được cho phép)
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dự án công trình thủy điện, nhiệt điện,…
  • Vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng trong dây truyền sản xuất công nghiệp
  • Vận chuyển hàng vượt quá chiều rộng, chiều dài, chiều cao và trọng tải lớn
  • Vận chuyển máy khoan cọc nhồi, cần cẩu bánh xích,…
  • Vận chuyển cấu kiện thép, thép tấm, thép cuộn, dầm thép hoặc các sản phẩm đúc kim loại có khối lượng lớn
  • Vận chuyển máy móc xây dựng, công trình các loại: máy đào, máy xúc, máy ủi, máy san gạt, xe lu,…
  • Phối hợp tháo lắp và di dời nhà máy, kho xưởng công nghiệp

Van-chuyen-ket-cau-thep

>>> Xem thêm: Tất tần tật các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu thép các loại

Một số phương tiện vận chuyển cấu kiện thép thường gặp

Vận chuyển kết cấu thép là một trong những bước quan trọng trong quá trình xây dựng các công trình hạ tầng. Những loại phương tiện chuyên chở khác nhau được sử dụng như:

  • Xe container: Các doanh nghiệp thường sử dụng container để vận chuyển thép các loại đi quốc tế, nội địa hoặc khi trao đổi hàng tại cảng biển. Bởi vì container có thể chứa được các đoạn thép dài và di chuyển đến bất kỳ địa chỉ nào.
  • Xe tải: Đây là phương tiện chuyên chở hàng hoá phổ biến hiện nay và thường được doanh nghiệp sử dụng để vận chuyển kết cấu thép.
  • Xe đầu kéo rơ-moóc: Phương tiện này được sử dụng nhằm vận chuyển những đoạn thép có kích thước lớn hoặc vật liệu xây dựng kích thước cồng kềnh. Bởi vì xe đầu kéo rơ-moóc có thể được lắp ráp và tháo rời dễ dàng ngay tại công trình xây dựng.
  • Xe ben: Phương tiện này cũng thường được sử dụng để vận chuyển các đoạn thép dài và khối lượng lớn. Ngoài ra, xe ben còn có thể dùng để vận chuyển các loại vật liệu xây dựng khác.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Quy trình 6 bước thực hiện vận chuyển kết cấu thép chi tiết

Dưới đây là 06 bước cơ bản trong quy trình vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics mà bạn có thể tham khảo:

  • Bước 1: Trước khi tiến hành đóng gói, kết cấu thép phải được kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm đảm bảo không có lỗi hay thiếu sót nào.
  • Bước 2: Lô hàng sau khi được kiểm tra chất lượng cần đóng gói bằng vật liệu bảo vệ như: giấy kraft, bọt biển, hoặc túi nhựa. Quá trình đóng gói, sắp xếp cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo hàng không bị va đập, trầy xước hay hư hỏng trong quá trình di chuyển.
  • Bước 3: Mỗi sản phẩm cần phải được gán nhãn dán, với đầy đủ thông tin cụ thể về kích thước, số lượng, trọng lượng, thời gian sản xuất, công ty sản xuất,…
  • Bước 4: Kết cấu thép sau khi được đóng gói và dán nhãn thì cần được bốc xếp cẩn thận và an toàn trên phương tiện vận chuyển.
  • Bước 5: Đây là lúc tiến hành vận chuyển kết cấu thép. Sản phẩm cần được giám sát và bảo vệ trong suốt quá trình vận chuyển để đảm bảo không bị mất mát hay hư hỏng.
  • Bước 6: Khi lô hàng được vận chuyển tới điểm đến thì cần được kiểm tra lại để bảo đảm không có hư hại hay thiếu sót nào.

Van-chuyen-ket-cau-thep

Lý do nên chọn dịch vụ vận chuyển kết cấu thép của Finlogistics?

Đâu là những lý do mà khách hàng nên chọn lựa dịch vụ vận chuyển kết cấu thép tại Finlogistics:

  • Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành vận tải, chúng tôi cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng sắt thép, thép cuộn, thép tấm, hàng công trình,… uy tín hàng đầu.
  • Giá cả đảm bảo ổn định và cạnh tranh, ít khi bị ảnh hưởng từ biến động giá xăng dầu. Ngoài ra, với những đơn hàng lớn hoặc đối tác làm ăn lâu dài, chúng tôi còn thường có nhiều ưu đãi hấp dẫn về giá cước vận chuyển hàng hoá trọn gói.
  • Quá trình vận chuyển cấu kiện thép sẽ luôn được take care liên tục, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển lẫn giao nhận.
  • Mọi thủ tục, hợp đồng vận chuyển hoặc biên nhận, hóa đơn VAT,… đều được soạn thảo đầy đủ để khách hàng tiện đối chứng mỗi khi cần.
  • Nếu để xảy ra tình trạng mất mát hay hư hỏng hàng hóa không mong muốn, Finlogistics sẽ chịu trách nhiệm bồi thường 100% tất cả thiệt hại.

Van-chuyen-ket-cau-thep

>>> Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển sắt thép – cấu kiện nhà thép tiền chế mới nhất

Kết luận

Việc tìm kiếm và chọn lựa một đơn vị Logistics cung cấp dịch vụ vận chuyển kết cấu thép uy tín, chuyên nghiệp là điều rất quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Hiểu rõ điều đó, đội ngũ của Finlogistics sẽ giúp bạn tối ưu thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa đến đúng nơi, đúng thời điểm. Hãy để chúng tôi cùng đồng hành với bạn trên mọi công trình, dự án. Liên hệ đến ngay hotline hoặc Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan) để biết thêm thông tin chi tiết.

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Van-chuyen-ket-cau-thep


Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long-00.jpg

Vĩnh Long là tỉnh thành nối giữa sông Hậu và sông Tiền và nằm trong khu vực kinh tế đồng bằng sông Cửu Long. Với nhiều tiềm năng phát triển, các khu công nghiệp Vĩnh Long luôn được đánh giá cao và nhận được nguồn vốn đầu tư lớn của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về một số khu công nghiệp nổi bật của tỉnh Vĩnh Long, cùng theo dõi đến cuối nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long


Cập nhật danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Long mới nhất

Dưới đây là danh sách chi tiết các khu công nghiệp Vĩnh Long mà Finlogistics muốn giới thiệu đến cho bạn đọc:

Khu công nghiệp Hòa Phú

Nằm tại xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, KCN Hòa Phú có tổng diện tích là 259,33 ha, do Công ty Cổ phần Hòa Phú làm chủ đầu tư. Bên cạnh đó, KCN này còn là một trong các khu công nghiệp Vĩnh Long nhận được sự đầu tư lớn từ những doanh nghiệp nước ngoài như: Nhật Bản (Acecook, Hatchando, Towa), Hàn Quốc (Sung Jin, CJ Vina) hay Singapore, Trung Quốc, Hà Lan,…

Đây cũng là điểm giao thoa của nhiều tuyến đường giao thông huyết mạch, do nằm dọc theo QL1A. Do đó, KCN Hoà Phú có thể tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá đến nhiều tỉnh thành và những khu công nghiệp khác như: Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau,…

KCN Hòa Phú nhận được sự đầu tư từ đa dạng ngành nghề như: lương thực thực phẩm chế biến, trái cây thành phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng, hàng dược phẩm, mỹ phẩm hay vật liệu xây dựng;… Hòa Phú còn thuộc danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Long ít gây ô nhiễm môi trường nhất.

>>> Đọc thêm: Cập nhật danh sách các khu công nghiệp ở Bình Dương mới nhất

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

Khu công nghiệp Cổ Chiên

Cái tên tiếp theo trong danh sách các khu công nghiệp ở Vĩnh Long chính là KCN Cổ Chiên, tọa lạc ngay tại xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít. KCn này do Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng các khu và tuyến công nghiệp Vĩnh Long làm chủ đầu tư, với tổng diện tích đạt khoảng 200 ha.

KCN Cổ Chiên được thiết kế khá hiện đại, với hệ thống giao thông nội bộ riêng biệt, cùng diện tích cây xanh lớn và hệ thống cấp thoát nước thải đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, Cổ Chiên còn được định hướng sử dụng nguồn công nghệ cao, hiện đại và thân thiện đối với môi trường.

Vì vậy, KCN Cổ Chiên đã thu hút được nhiều nhà đầu tư về lĩnh vực: cơ khí lắp ráp, sản xuất đồ phụ tùng và linh kiện điện tử,…. Ngoài ra, đây cũng là khu công nghiệp phát triển về mặt hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng dệt may, da giày,  thực phẩm chế biến hay các sản phẩm nông nghiệp,…

Khu công nghiệp Bình Minh

Một cái tên nổi bật không thể bỏ qua trong số các khu công nghiệp Vĩnh Long chính là KCN Bình Minh. Được xây dựng tại xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, KCN này được đầu tư bởi Công ty Cổ phần Địa Ốc Hoàng Quân Mê Kông, với quy mô diện tích là 131,6 ha. Không những thế, KCN Bình Minh nằm giữa trung tâm khu vực đồng bằng sông Cửu Long, với hạ tầng giao thông thuận lợi cùng nguồn tài nguyên và nhân lực dồi dào.

KCN Bình Minh đang tiếp nhận đầu tư từ nhiều loại hình công nghiệp phổ biến như: lương thực thực phẩm chế biến, trái cây đóng hộp, các loại ngũ cốc; dụng cụ sản xuất, thiết bị – máy móc phục vụ sản xuất công – nông nghiệp. Ngoài ra, KCN này còn có thêm một số ngành như: sản xuất thiết bị y tế, dược liệu,… và làm kho hàng, bến bãi.

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

>>> Đọc thêm: Tìm hiểu chi tiết về các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu

Khu công nghiệp Bình Tân

KCN Bình Tân nằm trong danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Long, có trụ sở tại xã Thành Lợi, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, với diện tích đạt 400 ha. Vị trí địa lý của Bình Tân rất thuận lợi, giáp với QL54 và chạy dọc theo sông Hậu. Hiện tại, KCN Bình Tân đang tập trung phát triển những loại hình công nghiệp như: hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, dệt may, dược phẩm – mỹ phẩm, bao bì, khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng,…

Khu công nghiệp Đông Bình

Trong danh sách các khu công nghiệp ở Vĩnh Long tại huyện Bình Minh, còn có thêm KCN Đông Bình, được xây dựng tại xã Đông Bình và Đông Thành, với tổng vốn đầu tư hơn 1000 tỷ VNĐ cùng diện tích đạt 350 ha. KCN này được bố trí một số loại hình công nghiệp điển hình như: trái cây, rau củ quả chế biến; thủy sản chế biến; công nghiệp chăn nuôi, sản xuất bao bì, chế biến dược phẩm hay công nghiệp hóa chất,….

Khu công nghiệp An Định

An Định là một trong các khu công nghiệp ở Vĩnh Long, nằm tại xã An Phước, huyện Mang Thít. Với tổng đầu tư là 600 tỷ đồng, diện tích sử dụng của KCN An Định là 200 ha. Nơi đây tập trung một số loại hình công nghiệp như: nông sản, lương thực, thực phẩm chế biến; công nghiệp lắp ráp điện tử, sản xuất bao bì; dịch vụ kho bãi;…

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã tổng hợp giúp bạn đọc danh sách cập nhật các khu công nghiệp Vĩnh Long nổi bật nhất hiện nay, hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu có nhu cầu xử lý giấy tờ hoặc thông quan hàng hoá từ khu công nghiệp đi hoặc ngược lại, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0963.126.995 (Mrs.Loan). Finlogistics chuyên giải quyết các loại hàng hoá khu công nghiệp nói riêng và đa dạng các mặt hàng xuất nhập khẩu nói chung với tiêu chí nhanh chóng – an toàn – tối ưu chi phí!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-long


Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong-00.jpg

Các khu công nghiệp Bình Dương chính là một trong những thương hiệu lâu đời trên thị trường đầu tư tại Việt Nam. Với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các chính sách ưu đãi, các ngành công nghiệp trong tỉnh đã gặt hái được nhiều thành quả quan trọng, trong đó có việc thu hút thành công một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nếu bạn đang tìm hiểu danh sách những khu công nghiệp tại Bình Dương, thì đừng vội bỏ qua bài viết tổng hợp dưới đây cùng Finlogisics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Giới thiệu chung về các khu công nghiệp Bình Dương

Từ một tỉnh thuần nông với những cánh đồng bao la vào đầu thập niên 90, Bình Dương đã có một bước chuyển mình ngoạn mục kể từ khi tái lập tỉnh, trở thành một địa phương công nghiệp năng động. Sự ra đời của hàng loạt các khu công nghiệp Bình Dương, cùng với việc thu hút đầu tư nước ngoài, đã hoàn toàn làm thay đổi diện mạo của tỉnh, biến nơi đây trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả nước.

Bình Dương ngày nay đã trở thành thủ phủ công nghiệp của khu vực miền Nam nói riêng và của cả Việt Nam nói chung. Hiện tại tỉnh đang có có hơn 30 khu công nghiệp lớn nhỏ khác nhau, với tổng diện tích lên đến 12.670 ha và tỷ lệ lấp đầy trung bình đạt 87,5%. Ngoài ra, Bình Dương còn có khoảng 12 cụm công nghiệp, với quy mô lên tới 790 ha, đạt tỷ lệ lấp đầy ở mức 67,5%.

>>> Xem thêm: Những thông tin cụ thể về các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Mô hình khu công nghiệp Bình Dương cũng đã trở thành hình mẫu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng, khả năng thu hút vốn đầu tư, quản lý sản xuất cũng như bảo vệ môi trường cho những địa phương khác học tập. Một số khu công nghiệp nổi bật nhất ở Bình Dương có thể kể đến như: VSIP, VSIP II, Mỹ Phước, Đồng An, Sóng Thần 1, Sóng Thần 2,…

Hiện tại, các khu công nghiệp Bình Dương đang phải đối mặt với những thách thức lớn khi quỹ đất sử dụng hiện không còn nhiều. Tỷ lệ lấp đầy liên tục tăng cao, trong khi những thị trường khu công nghiệp mới nổi khác ở Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước lại đang sở hữu nguồn quỹ đất lớn, mật độ thưa thớt.

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

>>> Xem thêm: Điểm mặt các khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai

Danh sách các khu công nghiệp Bình Dương mới nhất năm 2025

Dưới đây là bảng cập nhật thông tin danh sách 30 khu công nghiệp lớn nhất tại Bình Dương mà bạn đọc đang quan tâm, cùng tham khảo ngay nhé:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ CHUNG

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

NĂM THÀNH LẬP

CÁC NGÀNH NGHỀ CHÍNH

1

KCN Việt Nam - Singapore (VSIP)

KCN Việt Nam – Singapore là một trong những khu công nghiệp Bình Dương được thành lập từ khá sớm, sau khi có giấy phép đầu tư số 1498/GP và Quyết định số 870/TTg.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore

1996

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & Điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & Chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & Đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

2

KCN Việt Nam - Singapore II (VSIP II)

Đây là một dự án KCN khác của chủ đầu tư Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore tại Bình Dương.

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

345 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2006

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

3

KCN Việt Nam - Singapore II-A (VSIP II-A)

Đây là dự án đầu tư thứ 3 của Công ty Liên Doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore, nhưng là một trong 03 khu công nghiệp có quy mô lớn nhất tại Bình Dương 

Xã Vĩnh Tân, thị xã Tân Uyên và xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

1000 ha

Cty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore

2008

- Sản xuất lắp ráp và phụ tùng xe hơi
- Điện & điện tử
- Cơ khí
- Dệt may
- Dược phẩm & chăm sóc sức khỏe
- Thực phẩm & đồ uống
- Công nghiệp phụ trợ
- Các ngành công nghiệp khác

4

KCN Mapletree Bình Dương

KCN Mapletree Bình Dương hướng đến lĩnh vực công nghệ cao. Giấy chứng nhận đầu tư của KCN Mapletree được Ban Quản lý KCN Việt Nam – Singapore cấp với các ngành nghề thu hút đầu tư như sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao, các sản phẩm phần mềm, sinh học, dịch vụ công nghệ cao…

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

74,87 ha

Cty TNHH Kinh doanh đô thị Mapletree (Việt Nam)

2008

- Tiếp thị và thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm có hàm lượng chất xám cao
- Các viện nghiên cứu, công ty công nghệ,...
- Sản xuất thử kết hợp đào tạo chuyên gia cao cấp hay các công viên phần mềm
- Công viên sinh học
- Khoa học kỹ thuật gắn với sản xuất thử
- Dịch vụ công nghệ cao

5

KCN Bàu Bàng

Nằm ở huyện Bàu Bàng phía Bắc của tỉnh, KCN Bàu Bàng là một trong những khu công nghiệp được đánh giá còn nhiều tiềm năng của tỉnh.

Xã Lai Uyên và Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

997,74 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2008

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin truyền thông và viễn thông
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông lâm sản
- Công nghiệp chế tạo máy, ô tô, thiết bị phụ tùng,...
- Cơ khí và cơ khí chính xác có xi mạ
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

6

KCN Bình An

KCN Bình An là một trong những khu công nghiệp ở Bình Dương có quy mô tương đối nhỏ, nằm ở khu vực tiếp giáp TP. Hồ Chí Minh

Phường Bình Thắng, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

25,90 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Bình Thắng

2003

- May mặc
- Phụ liệu ngành may
- Bao bì giấy

7

KCN Bình Đường

KCN Bình Đường là một trong những khu công nghiệp đầu tiên tại Bình Dương khi được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định thành lập số 196/TTg, với quy mô khá nhỏ.

Phường An Bình, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

16,50 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

2003

- Đầu tư, xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu dân cư và khu đô thị, nhà ở công nhân,...
- Xuất nhập khẩu xăng dầu; mua bán nguyên liệu, nhiên liệu xăng dầu,...
- Thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật,...
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng làm việc, hội nghị, phòng họp, tổ chức các cuộc hội nghị, cho thuê kho bãi, nhà xưởng,...

8

KCN Đại Đăng

Đây là một trong những KCN hiện đại và được xem như thế hệ KCN thứ hai tại Bình Dương, nổi bật với mô hình khu công nghiệp hỗn hợp với hạ tầng giao thông hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

274,35 ha

Cty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng

2005

- Chế biến gỗ và trang trí nội thất
- Lắp ráp cơ khí
- Chế biến nông sản
- Điện và điện tử
- May mặc, bao bì, da giày,...
- Lắp ráp, sửa chữa máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

9

KCN Đất Cuốc

Đây là một trong những KCN ở Bình Dương được đầu tư hạ tầng hiện đại, có nhà máy xử lý nước thải tập trung và có khả năng tiếp nhận đa ngành nghề đầu tư.

Xã Đất Cuốc, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

212,84 ha

Cty Cổ phần Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (BIMICO)

2007

- Sản xuất giấy, bột giấy
- Ngành thuộc da
- Các ngành có công đoạn giặt tẩy, nhuộm
- Các ngành sản xuất có công đoạn xi mạ
- Sản xuất hóa chất, pin - ắc quy, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in,...
- Ngành chế biến gỗ: cưa, xẻ, sấy gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ
- Sản xuất, luyện cán sắt thép từ phôi thép
- Luyện cán và sản xuất các sản phẩm từ cao su
- Kinh doanh và phân loại phế liệu, phế thải
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Ngành thực phẩm: chế biến thủy hải sản, nước chấm, bột ngọt, muối, dầu ăn, cồn, rượu bia nước giải khát, chế biến hạt điều,...
- Sản xuất gạch, ngói nung,...
- Sản xuất nguyên liệu, pha chế, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất phân bón
- Sơ chế, chế biến mủ cao su thiên nhiên
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo quy trình công nghiệp
- Sản xuất tinh bột từ khoai mì
- Xử lý chất thải công nghiệp nguy hại

10

KCN Đồng An

Đồng An là một KCN hoạt động từ sớm tại Bình Dương. KCN này đã hoàn thiện cơ cấu sử dụng đất 2 giai đoạn và hoàn thiện quy mô hoạt động.

Phường Bình Hòa, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

138,70 ha

Cty Cổ phần Thương mại - Sản xuất - Xây dựng Hưng Thịnh

1996

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

11

KCN Đồng An 2

Đây có thể xem là khu công nghiệp mở rộng của KCN Đồng An. KCN Đồng An 2 thuộc thế hệ quy hoạch thứ 2, khi chỉ mới đi vào hoạt động

Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

158,10 ha

Cty Cổ Phần Thương Mại - Sản Xuất - Xây Dựng Hưng Thịnh

2006

- Sản xuất linh kiện điện tử
- Công nghiệp gia công
- Chế biến hàng tiêu dùng, thực phẩm
- Công nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng

12

KCN Kim Huy

Được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 46221000042, KCN Kim Huy chính thức đi vào hoạt động trong năm 2006. Nằm ngay TP. Thủ Dầu Một, nên không khó hiểu khi đây là một trong những KCN Bình Dương có vị trí đắc địa nhất.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

213,63 ha

Cty TNHH Phát Triển Khu Công Nghiệp Kim Huy

2006

- Công nghiệp may mặc, giày da cao cấp
- Công nghiệp sản xuất cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp sản xuất các mặt hàng gỗ cao cấp
- Một số ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường khác

13


KCN Mai Trung

KCN Mai Trung là một trong các khu công nghiệp ở Bình Dương nằm tại vị trí vùng lõi của tỉnh. Điểm yếu là khu công nghiệp tại Bình Dương này không có nhà máy xử lý nước thải và hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn chỉnh.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

50,55 ha

Doanh nghiệp tư nhân Đầu tư xây dựng và Dịch vụ Mai Trung

2005

- Công nghiệp chế biến gỗ mỹ nghệ và trang trí nội thất
- Công nghiệp lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông sản - thực phẩm
- Công nghiệp điện và điện tử
- Công nghiệp may mặc và giày da
- Công nghiệp nhẹ và bao bì
- Công nghiệp lắp ráp sửa chữa máy máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải

14

KCN Mỹ Phước

Đi vào hoạt động trong năm 2003, KCN Mỹ Phước góp phần tạo dựng nên một thị trường KCN tại Bình Dương hiện đại, hướng đến các ngành nghề công nghệ cao. Nằm ngay tại trung tâm huyện Bến Cát, KCN Mỹ Phước cũng có những lợi thế thuận lợi về vị trí địa lý, nằm ngay trục giao thông Quốc lộ 13.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

376,92 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2003

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,....
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

15

KCN Mỹ Phước 2

Mỹ Phước 2 chính thức hoạt động vào năm 2006, sau KCN Mỹ Phước gần 3 năm. Đây cũng là một trong những KCN ở Bình Dương có quy mô gần 500 ha. KCN Mỹ Phước 2 được đầu tư hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh với nhà máy xử lý nước thải công suất 8.000 m³/ngày.

Phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

477,39 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp dệt nhuộm
- Công nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ
- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp chế tạo máy móc cơ khí xây dựng
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, nông dược, thuốc thú y,...
- Công nghiệp sản xuất nhựa
- Công nghiệp giày da
- Công nghiệp giấy và bao bì (không bột giấy)

16

KCN Mỹ Phước 3

Cùng chủ đầu tư với 2 KCN Mỹ Phước và Mỹ Phước 2, KCN Mỹ Phước 3 được đầu tư bài bản hơn với quy mô lớn hơn. KCN này được quy hoạch gồm cả khu vực cây xanh, hồ điều hòa, khu điều hành, dịch vụ…

Phường Mỹ Phước và phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

997,70 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2006

- Công nghiệp điện máy, điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, công nghệ tin học, phương tiện thông tin, viễn thông và truyền hình, công nghệ kỹ thuật cao,...
- Công nghiệp chế tạo xe máy, ôtô, máy kéo, thiết bị phụ tùng, lắp ráp phụ tùng,...
- Công nghiệp cơ khí, cơ khí chính xác,...
- Công nghiệp sợi, dệt, may mặc,...
- Công nghiệp da, giả da, giày da (không thuộc da tươi),...
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Công nghiệp chế biến lương thực và thực phẩm
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, nông dược thú y,...
- Công nghiệp cao su, xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao (không chế biến mủ tươi),...
- Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp

17

KCN Nam Tân Uyên

Đi vào hoạt động từ năm 2005, KCN Nam Tân Uyên là một trong những KCN Bình Dương được đầu tư nghiêm túc ngay từ những năm đầu thế kỷ 21. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp Bình Dương này đã hoàn thiện. 

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

330,51 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2005

- Công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thức ăn gia súc gia cầm,...
- Công nghiệp chế biến phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón, chế phẩm về cao su,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, chế biến đồ gỗ, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí, đồ nhựa, các loại bao bì,...
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như: khai thác cao lanh, sản xuất gạch men, vật liệu trang trí nội thất, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...

18

KCN Nam Tân Uyên mở rộng

Đây được xem là phần mở rộng của KCN Nam Tân Uyên ra đời trước, theo Quyết định thành lập số 1285/TTg-KCN. KCN Nam Tân Uyên mở rộng có lợi thế về đa dạng ngành nghề nếu so với KCN Nam Tân Uyên trước đây. Tuy nhiên ở hiện tại, Nam Tân Uyên mở rộng vẫn đang xây dựng và chưa hoàn thiện. 

Phường Uyên Hưng và xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

288,52 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Nam Tân Uyên

2009

- Nhóm dự án cơ khí: luyện kim, sản xuất các dụng cụ, chi tiết, thiết bị thay thế; sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
- Sản xuất ô tô các loại và xe gắn máy các loại
- Gia công và lắp ráp các loại máy móc thiết bị đặc chủng
- Đúc khuôn, cán và kéo kim loại
- Nhóm dự án chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát: chế biến rau, củ, quả, ngũ cốc và các sản phẩm từ nông nghiệp
- Chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc và gia cầm
- Chế biến thủy hải sản
- Suất ăn công nghiệp
- Bánh kẹo các loại
- Thực phẩm ăn nhanh các loại, sản xuất bia, nước ngọt, nước giải khát các loại và nước uống tinh khiết
- Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bê tông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng,...
- Gạch nung lò tuynel các loại
- Đá hoa cương, đá granite, bột màu,...
- Nhóm dự án về dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm
- Sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm (bao gồm thuốc đông và tân dược),...
- Sản xuất và chế biến chế phẩm sinh học
- Nhóm dự án về dệt (không nhuộm) và may mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm),...
- Các nhóm dự án khác

19

KCN Rạch Bắp

Với vị trí trung tâm tỉnh, KCN Rạch Bắp có khá nhiều lợi thế từ nguồn nhân lực, cho đến nguồn nguyên vật liệu dồi dào. Hạ tầng của KCN Rạch Bắp cũng đã hoàn chỉnh với hệ thống đường nội bộ trải thảm bê tông nhựa nóng, dây trung thế 22kV, hệ thống cấp nước với công suất 7.000 m³/ngày, nhà máy xử lý nước thải 6.000 m³/ngày,…

Xã An Điền, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

278,60 ha

Cty Cổ Phần Công Nghiệp An Điền

2005

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ cao su
- Công nghiệp may mặc
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ như đồ chơi trẻ em, dệt (không nhuộm), da giày (không có công đoạn thuộc da),....
- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng,...
- Các ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng,...
- Các sản phẩm nhựa dân dụng, dụng cụ gia đình,...

20

KCN Sóng Thần 1

Được thành lập từ năm 1995, Sóng Thần 1 là một trong số KCN Bình Dương sớm nhất có mặt trên địa bàn. KCN tại Bình Dương này có vị trí khá thuận lợi khi gần như kế cận TP. Hồ Chí Minh. Chưa kể trục đường sắt Bắc Nam đi ngang qua khu công nghiệp với Ga Sóng Thần nằm ngay cửa ngõ.

Phường Dĩ An, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

178 ha

Tổng cty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP Thailexim

1995

- Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị, lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng, kết cấu xây dựng bằng bê tông và thép
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản bao gồm: chế biến cao su, điều, cà phê, thức ăn gia súc, gỗ,...
- Công nghiệp nhẹ bao gồm may mặc, điện, điện tử,...

21

KCN Sóng Thần 2

Khác với các KCN khác có cùng tên gọi và khác số thứ tự, KCN Sóng Thần 2 có chủ đầu tư hoàn khác so với Sóng Thần 1. Khu công nghiệp này cũng thành lập vào năm 1996, khá sớm so với các khu công nghiệp Bình Dương khác.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

279,27 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

1996

- Dệt, may mặc, giày dép,...

- Điện tử, điện gia dụng,...

- Mây, tre, đồ gỗ, mỹ nghệ,...

- Gia công, chế tạo cơ khí,...

- Vật liệu xây dựng

- Chế biến lương thực, thực phẩmm,...

- Thủy tinh, gốm sứ,..

22

KCN Sóng Thần 3

Có chung chủ đầu tư với KCN Sóng Thần 2, Sóng Thần 3 đi vào hoạt động khá muộn, vào năm 2008. Hiện tại, hạ tầng kỹ thuật của Sóng Thần 3 vẫn chưa được hoàn thiện.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

533,85 ha

Cty Cổ phần Đại Nam

2008

- Chế biến các sản phẩm từ lương thực, trái cây, thức ăn gia súc, bánh kẹo, bột mì
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm
- Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, bao bì (giấy, nhựa, nhôm, thép), chế biến gỗ, in ấn, mực in, chiết nạp chất tăng trưởng thực vật, chiết nạp gas
- Sản xuất hoặc lắp ráp các thiết bị điện - điện tử, sản xuất lắp ráp xe đạp, phụ tùng xe đạp
- Cơ khí phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông
- Thủ công mỹ nghệ, dịch vụ

23

KCN Tân Đông Hiệp A

Nằm kề cận với TP. Hồ Chí Minh, đây là một trong số KCN tại Bình Dương có quy mô nhỏ. Khu công nghiệp này thu hút nhiều ngành nghề như: công nghiệp điện máy; công nghiệp điện tử; công nghiệp nhẹ; chế biền hàng tiêu dùng và xuất khẩu,…

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

52,86 ha

Cty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh bất động sản Dapark

2000

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...
- Chế biến hàng tiêu dùng và xuất khẩu (thực phẩm, mì ăn liền)
- Các ngành gia công cơ khí như sản xuất, lắp ráp đồng hồ, các thiết bị, dụng cụ quang học,...
- Ngành cơ khí chế tạo, sửa chữa máy mọc, cơ khí xây dựng,...
- Công nghiệp sản xuất gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, trang thiết bị văn phòng, khách sạn, trang trí nội thất,...
- Các sản phẩm nhựa, kim khí, dụng cụ gia đình,...

24

KCN Tân Đông Hiệp B

Tân Đông Hiệp B đi vào hoạt động từ năm 2001, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật của KCN này vẫn chưa hoàn thiện.

Phường Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, tỉnh Bình Dương

162,92 ha

Cty TNHH Tập đoàn Đầu tư Và Xây dựng Tân Đông Hiệp

2001

- Công nghiệp điện máy, sản xuất máy móc, thiết bị phụ tùng điện công nghiệp và điện gia dụng
- Công nghiệp điện tử, tin học, thông tin viễn thông,...
- Công nghiệp nhẹ: đồ chơi trẻ em, nữ trang giả, may, da giày, các sản phẩm gốm sứ, thủy tinh, pha lê,...

25

KCN Thới Hòa

KCN Thới Hòa đi vào hoạt động từ năm 2004 với hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Đây là số ít KCN có hạ tầng giao thông khá tốt với đường rộng từ 25 – 62m, với 4 làn xe và tải trọng từ 40 – 60 tấn. Khu công nghiệp được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 80.000 m³/ngày đêm và nhà máy xử lý nước thải có công suất 16.000 m³/ngày đêm. 

Xã Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

202,40 ha

Tổng cty Đầu tư và Phát triển công nghiệp – TNHH Một thành viên (Becamex IDC)

2004

- Công nghiệp may mặc (không dệt nhuộm), da giày (không thuộc da), gia công giấy bao bì (không sản xuất bột giấy),...
- Công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sửa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Công nghiệp vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Các ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

26

KCN Việt Hương

Đây là KCN tại Bình Dương đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với đường giao thông 2 làn đường, có trục chính 15m và giao thông nội bộ từ 8-15m. KCN này sử dụng hệ thống cấp nước từ tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 1.500 m³/ngày đêm.

Phường Thuận Giao, TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương

36 ha

Cty Cổ phần Việt Hương

1996

- Dệt, may mặc, giày da,...
- Thủ công mỹ nghệ
- Sản xuất hàng gia dụng
- Đồ chơi trẻ em
- Lắp ráp điện tử

27

KCN Việt Hương 2

Việt Hương 2 có quy mô lớn hơn và đi vào hoạt động từ năm 2007. KCN Bình Dương này vẫn tận dụng hệ thống cấp nước của tỉnh, trong khi đầu tư nhà máy xử lý nước thải có công suất 6.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

250 ha

Cty Cổ phần Đầu tư phát triển Việt Hương

2007

- Ngành công nghiệp dệt, nhuộm, may mặc, thuộc da, da giày,...
- Ngành công nghiệp điện, điện tử, điện máy, sản xuất máy móc, cơ khí chế tạo, sữa chữa máy móc, cơ khí xây dựng, thiết bị phụ tùng,...
- Vật liệu xây dựng, gốm sứ, đồ gỗ gia dụng, nhựa kim khí, dụng cụ gia đình, trang thiết bị văn phòng,...
- Chế biến sản phẩm cây trồng, lâm sản, thủy sản,...

28

KCN Quốc tế Protrade

KCN Quốc tế Protrade là một trong các KCN Bình Dương đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trục chính của khu công nghiệp rộng 28 mét, 4 làn xe. Trong khi giao thông nội bộ có chiều rộng từ 22 mét và có 2 làn xe. So với các khu công nghiệp ở Bình Dương, Protrade cũng được đầu tư nhà máy cấp nước có công suất 15.000 m³/ngày đêm, cùng với nhà máy xử lý nước thải có công suất 4.000 m³/ngày đêm.

Xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

500 ha

Cty TNHH MTV Quốc tế Protrade

2007

- Điện và điện tử
- Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược phẩm và thực phẩm (không chế biến thủy sản tươi sống)
- Cơ khí chính xác
- Công nghiệp và phụ tùng ô tô
- Công nghiệp hỗ trợ
- Công nghiệp nhẹ, sạch (không tiếp nhận các dự án dệt, nhuộm, chế biến giấy)

29

KCN Tân Bình

Tân Bình là một trong những KCN mới nhất, khi chỉ mới được phê duyệt quy hoạch từ năm 2010. Đến năm 2013, KCN Tân Bình mới được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. KCN này nằm gần tỉnh Bình Phước, khá thuận lợi với nguồn nguyên liệu gỗ và mủ cao su. Hạ tầng kỹ thuật khá tốt với trục chính rộng 38m, 6 làn xe, trong khi đường nội bộ rộng từ 24m với 4 làn xe.

Xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

352,5 ha

Cty Cổ phần Khu công nghiệp Tân Bình

2010

- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, đặc biệt là sản phẩm từ mủ cao su như lốp xe, phụ tùng ôtô, xe máy, đồ gia dụng, đồ nhựa,...
- Các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, đặc biệt từ nguồn gỗ cao su
- Công nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí, máy móc nông cụ, phân bón,…
- Sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu như may mặc, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí , các loại bao b́ì,…
- Sản xuất vật liệu xây dựng: vật liệu trang trí nội thất vật liệu xây dựng, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che,...
- Sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm,…
- Chế biến thực phẩm, hương liệu, hóa chất,…

30

KCN Phú Tân

Phú Tân được thay đổi khá nhiều chủ đầu tư trước khi Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim mua lại toàn bộ dự án. Chính vì chậm triển khai nên hiện tại hạ tầng của khu công nghiệp Phú Tân vẫn chưa hoàn chỉnh.

Phường Phú Tân, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

107 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nam Kim

2006

- Công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm,...
- Công nghiệp sản xuất hàng mỹ nghệ, sản xuất gốm sứ, thủy tinh,...
- Sản xuất đồ gỗ xuất khẩu, trang trí nội thất, nhựa kim khí,...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất dụng cụ gia đình và thiết bị văn phòng
- Công nghiệp điện tử, thiết bị điện, kim khí điện máy,...
- Công nghiệp hàng dệt may, dệt chỉ (không nhuộm), may mặc,...
- Chế tạo cơ khí công nghiệp (không xi mạ), các thiết bị phụ tùng lắp ráp cho máy móc sử dụng trong công nghiệp,...
- Sản xuất mặt hàng cơ khí như: mô tơ, lắp ráp xe, chế tạo cơ khí nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất đồ chơi,...
- Công nghiệp sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm, sản xuất và in ấn bao bì giấy

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong

Kết luận

Mong rằng những thông tin đầy đủ trong bảng danh sách các khu công nghiệp Bình Dương ở trên sẽ có ích đối với bạn đọc. Nếu bạn đang có nhu cầu xử lý, vận chuyển và thông quan các loại hàng hoá từ khu công nghiệp đi hoặc ngược lại, thì đừng quên trải nghiệm dịch vụ chất lượng 5 sao tại Finlogistics. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng một cách tận tâm và chuyên nghiệp nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-binh-duong


Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau-00.jpg

Bà Rịa Vũng Tàu được đánh giá là một trong những tỉnh thành địa phương đi đầu trong quá trình hình thành mô hình công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam. Các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai gần. Nếu bạn đọc đang tò mò về danh sách những khu công nghiệp này, hãy tham khảo nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Danh sách các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất năm 2025

Nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu có khá nhiều tiềm năng để củng cố và phát triển. Hiện nay, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang sở hữu cảng biển Cái Mép – Thị Vải. Đây là một trong số 19 cảng nước sâu lớn nhất trên thế giới, chuyên chở tới 40% sản lượng hàng hoá tại khu vực Đông Nam Bộ.

Bà Rịa – Vũng Tàu hiện có 17 khu công nghiệp, bao gồm 13 khu đã được thành lập và đi vào hoạt động, với tổng diện tích là 7.245 ha. 4 khu còn lại (KCN Dầu khí Long Sơn; KCN Vạn Thương; KCN Đô thị – Dịch vụ HD; KCN Mỹ Xuân B1 – Conac) đều đã có trong quy hoạch và đang đợi thu hút đầu tư, với tổng diện tích là 1.820 ha.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Đồng Nai

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau

Dưới đây là bảng danh sách chi tiết về thông tin của 17 khu công nghiệp tại Bà Rịa – Vũng Tàu mà bạn có thể tham khảo qua:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

MÔ TẢ

VỊ TRÍ

QUY MÔ

CHỦ ĐẦU TƯ

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

NGÀNH NGHỀ THU HÚT

1

KCN ĐÔNG XUYÊN

KCN Đông Xuyên được thành lập theo Quyết định số 639/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 567BXD/KTQH.

Đường 30/04. phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

160,81 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

31/10/2046

- Ngành công nghiệp dịch vụ dầu khí
- Ngành công nghiệp dịch vụ hàng hải
- Các ngành công nghiệp sạch tổng hợp

2

KCN PHÚ MỸ 1

KCN Phú Mỹ 1 được thành lập theo Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 89/QĐ-BXD.

Phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

945,13 ha

Cty Đầu tư và Khai thác Hạ tầng KCN Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (Công ty IZICO)

20/10/2048

- Các xí nghiệp và kho bãi thuộc các ngành công nghiệp nặng gắn liền cảng
- Công nghiệp điện lực, hóa chất, phân bón, công nghiệp sản xuất thép, vật liệu xây dựng,...

3

KCN CÁI MÉP

KCN Cái Mép được thành lập theo Quyết định số 339/QĐ-TTg và Quyết định phê duyệt quy hoạch khu công nghiệp số 2005/QĐ-BXD.

Phường Tân Phước và phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

670 ha

Tổng Cty Xây dựng Sài Gòn – TNHH Một thành viên

10/05/2052

- Các ngành công nghiệp nặng cần có cảng chuyên dụng như: xăng dầu, khí đốt, hóa chất, luyện kim,...
- Các ngành công nghiệp nhẹ
- Cơ khí chế tạo, sửa chữa tàu thuyền, chế biến nông sản và thực phẩm,...

4

KCN MỸ XUÂN A


KCN Mỹ Xuân A được thành lập theo Quyết định thành lập số 333/TTg; Quyết địn số 544/QĐ-TTg; Quyết định số 1248/QĐ–BXD và Quyết định số 1363/QĐ–BXD; Quyết định số 2841/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

302,40 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

08/07/2052

- Sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất và chế tạo cơ khí chính xác; sản xuất và sửa chữa xe máy, thiết bị,...
- Công nghiệp dệt, điện, điện tử,...
- Chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm
- Các ngành công nghiệp khác không gây ô nhiễm môi trường

5

KCN MỸ XUÂN A2

KCN Mỹ Xuân A2 được thành lập theo Quyết định số 2205/GP:

- Giai đoạn 1 theo quyết định số 126/QĐ–BXD.

- Giai đoạn 2 theo quyết định số 2953/QĐ–UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị Xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

422,22 ha

Cty TNHH Phát Triển Quốc Tế

2002 – 2052

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

6

KCN PHÚ MỸ II

KCN Phú Mỹ II được thành lập theo Quyết định số 1729/CP-CN; Quyết định số 2089/QĐ–UBND; Quyết định số 1130/QĐ–BXD và Quyết định số 3720/QĐ-UBND.

Phường Phước Tân và Phường Phú Mỹ,  thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

620,60 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

29/06/2055

Ngành da, may mặc, dệt nhuộm, ốc vít, cơ khí, gang thép, xử lý chất thải, đồ gia dụng, thiết bị y tế,...

7

KCN MỸ XUÂN B1- TIẾN HÙNG

KCN Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng thành lập theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1118/QĐ-BXD và Quyết định số 2533/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

200 ha

Cty TNHH TM-SX Tiến Hùng

18/05/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản
- Công nghiệp sản xuất giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,…
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp nhẹ khác

8

KCN MỸ XUÂN B1-ĐẠI DƯƠNG

KCNp Mỹ Xuân B1-Đại Dương được thành lập theo Quyết định số 1592/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2602/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

145,70 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Giải trí Đại Dương

01/12/2056

- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp chế biến thực phẩm công nghệ và đồ uống
- Công nghiệp dệt, giày da, may mặc, văn phòng phẩm, đồ nhựa,...
- Công nghiệp lắp ráp điện tử và điện lạnh
- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Cùng một số ngành công nghiệp không gây ô nhiễm khác…

9

KCN CHÂU ĐỨC

KCN Châu Đức thành lập theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 2532/QĐ-UB.

Xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức, xã Sông Xoài và xã Châu Pha, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1.556,14 ha

Cty Cổ phần Sonadezi Châu Đức

2058

- Lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và chất bán dẫn
- Cáp và vật liệu viễn thông
- Dược phẩm, thiết bị y tế
- Cơ khí chính xác, sản xuất máy lạnh, máy giặt
- Các phụ kiện của ô tô, sản xuất và lắp ráp ô tô
- Các ngành sản xuất vật liệu mới, công nghệ nano,...
- Các ngành nghề gia công chế tác vàng bạc, đá quý, kim cương và kim loại quý
- Lắp ráp xe đạp, xe máy, ô tô, các phương tiện vận tải chuyên dùng
- Chế biến nông sản, nông dược, thực phẩm, đồ uống,...
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện ngành xây dựng
- May mặc thời trang cao cấp, giày da, dệt,...
- Sản xuất thiết bị bảo vệ an toàn

10

KCN PHÚ MỸ II MỞ RỘNG

KCN Phú Mỹ II mở rộng được thành lập theo Quyết định thành lập số 2504/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1704/QĐ-UBND và Quyết định số 3468/QĐ-UBND.

Phường Tân Phước và Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400,87 ha

Tổng cty IDICO – CTCP

25/07/2058

- Sản xuất thiết bị điện tử công nghiệp và điện tử chuyên dụng
- Sản xuất cấu kiện, linh kiện, phụ kiện,...
- Sản xuất vật tư điện tử, sản phẩm điện tử dân dụng
- Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng
- Công nghiệp cơ khí lắp ráp
- Công nghiệp cơ khí sửa chữa
- Luyện kim, cán kéo, sản phẩm sau cán,...
- Sản xuất hóa chất tiêu dùng, mỹ phẩm, công nghiệp
- Sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vi sinh
- Công nghiệp dệt may, dệt
- Sản xuất giày dép cao cấp
- Công nghiệp nhựa
- Công nghiệp gốm sứ thủy tinh

11

KCN DẦU KHÍ LONG SƠN

KCN dầu khí Long Sơn được phê duyệt bổ sung vào Quy hoạch chung các KCN ở Việt Nam tại Văn bản số 841/TTg-CN; Công văn số 1203/TTg-KTN và Văn bản số 10152/UBND-VP.

Xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

 850 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Dầu khí-IDICO

2058

- Gia công cơ khí

- Xử lý và tráng phủ kim loại

- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

- Xây dựng công trình công ích

- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

12

KCN ĐẤT ĐỎ

KCN Đất Đỏ được thành lập theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1621/QĐ-UBND và Quyết định số 3212/QĐ-UBND.

Xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

496,22 ha

Cty Cổ Phần Khu Công Nghiệp Tín Nghĩa – Phương Đông

25/08/2059

KCN được xây dựng theo hướng đa ngành nghề, tập trung thu hút các dự án có công nghệ kỹ thuật cao, sử dụng ít lao động, không gây ô nhiễm môi trường (đặc biệt ưu đãi đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ,...)

13

KCN MỸ XUÂN B1- CONAC

KCN Mỹ Xuân B1-Conac được thành lập theo Quyết định số 300/QĐ-TTg; Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1509/QĐ-BXD và  Quyết định số 118/QĐ-UBND.

Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

227,14 ha

Cty cổ phần Đầu tư xây dựng dầu khí IDICO (IDICO-CONAC)

09/10/2062

- Công nghiệp vật liệu xây dựng
- Công nghiệp chế biến nông-lâm nghiệp
- Công nghiệp chế tạo, sửa chữa và lắp ráp cơ khí
- Công nghiệp nhẹ
- Công nghiệp lắp ráp điện tử, điện lạnh,...
- Cùng một số ngành không gây ô nhiễm và độc hại nặng

14

KCN ĐÁ BẠC

KCN Đá Bạc được thành lập theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND và Quyết định phê duyệt quy hoạch KCN số 1059/QĐ-UBND.

Thôn Bàu Điển, xã Đá Bạc, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

295 ha

Cty Cổ phần Đông Á Châu Đức

25/05/2065

- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 2
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 3
- Dự án Nhà máy Điện mặt trời Đá Bạc 4

15

KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ III

KCN chuyên sâu Phú Mỹ III được thành lập theo Quyết định số 3565/QĐ-UBND và Quyết định số 2715/QĐ-UBND.

Phường Phước Hòa, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

1050,81 ha

Cty Cổ phần Thanh Bình Phú Mỹ

21/12/2077

- Công nghiệp nặng: Năng lượng, sản phẩm hoá học, luyện kim, cơ khí, giấy bao bì, xử lý chất thải rắn, lọc dầu, sản xuất phân bón, nguyên liệu khoan, công nghiệp vận tải thuỷ, chế biến khoáng sản, xi mạ, khuôn mẫu, hoá mỹ phẩm, vật liệu xây dựng,…
- Công nghiệp nhẹ: Sản xuất máy móc, thông tin liên lạc, điện tử, lắp ráp linh kiện ô tô, kéo sợi, may mặc, công nghiệp da giày, phát triển công nghệ cao, các loại hình công nghiệp sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ngành cơ khí chế tạo máy, điện – điện tử, ngành hóa chất, công nghiệp công nghệ cao, cơ khí chế tạo, sản xuất lắp ráp ô tô, dệt may, chế biến nông thủy hải sản, sản xuất ngành dược phẩm,…
- Dịch vụ hậu cần công nghiệp và hậu cần cảng biển (Logistics)

16

KCN VẠN THƯƠNG

KCN Vạn Thương (tên cũ là KCN Long Hương) là một cụm các khu công nghiệp liên hoàn, hỗ trợ cho việc phát triển bền vững, hài hòa, giữa khu đô thị và các cụm công nghiệp, dựa theo Công văn số 5684/UBND-VP.

Xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

400 ha

Cty TNHH Phát triển hạ tầng Vạn Thương

2071

Điện và điện tử; công nghệ thông tin; cơ khí; thiết bị y tế; hóa dược; lương thực thực phẩm; các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường;...

17

KCN ĐÔ THỊ - DỊCH VỤ HD

KCN Đô thị – Dịch vụ HD được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung phần diện tích 450 ha KCN vào quy hoạch phát triển của tỉnh.

Phường Hắc Dịch, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

450 ha

Cty Cổ phần Đầu tư Phát triển KCN HD (liên danh của Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hamek – Cty Cổ phần Bất động sản Quang Anh – Cty Cổ phần Tập đoàn HVT)

2071

Các ngành nghề không gây ô nhiễm môi trường

Lời kết

Như vậy, bài viết của Finlogistics đã giúp bạn tìm hiểu và nắm chắc thông tin về các khu công nghiệp Bà Rịa Vũng Tàu hiện nay. Đây đều là những khu công nghiệp có quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu đầu tư và sản xuất của các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài quốc gia. Nếu bạn đang quan tâm đến việc xử lý và vận chuyển hàng hoá công nghiệp, hãy gọi ngay cho chúng tôi để các chuyên viên tư vấn và hỗ trợ kịp thời! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-ba-ria-vung-tau


Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai-00.jpg

Đồng Nai là tỉnh đang dẫn đầu cả nước về hoạt đồng đầu tư những khu công nghiệp tập trung. Hiện nay, các khu công nghiệp Đồng Nai đã được quy hoạch với 39 điểm, tổng diện tích gần 19.000 ha. Trong đó, có khoảng 32 khu công nghiệp đang đi vào hoạt động chính thức. Hãy tìm hiểu danh sách 10 khu công nghiệp nổi bật nhất tại Đồng Nai qua nội dung dưới đây cùng Finlogistics nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Điểm mặt các khu công nghiệp Đồng Nai mới nhất năm 2025

Đồng Nai từ lâu đã trở thành địa phương thu hút đầu từ từ những công ty, doanh nghiệp cả trong và ngoài nước. Nhờ vào tính kết nối giữa hệ thống giao thông huyết mạch, những cảng biển, sân bay lân cận giúp những khu công nghiệp tại đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ. Dưới đây là bảng danh sách những khu công nghiệp lớn nhất tại Đồng Nai mà bạn đọc nên nắm rõ:

STT

TÊN KHU CÔNG NGHIỆP

CÔNG TY ĐẦU TƯ HẠ TẦNG

NĂM THÀNH LẬP

TỔNG DIỆN TÍCH

TỶ LỆ LẤP ĐẦY

1

LỘC AN - BÌNH SƠN

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển V.R.G Long Thành

2010

497,77 ha

73,95%

2

DẦU GIÂY

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Dầu Giây

2008

330,80 ha

60,57%

3

GIANG ĐIỀN

Công ty Cổ phần Sonadezi Giang Điền

2008

529,20 ha

43,11%

4

LONG KHÁNH

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh

2008

264,47 ha

91,38 %

5

ÔNG KÈO

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2008

823,45 ha

89,55%

6

AGTEX LONG BÌNH

Tổng Công ty 28

2007

43,26 ha

100%

7

TÂN PHÚ

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2007

54,16 ha

17,76%

8

BÀU XÉO

Công ty Cổ phần Thống Nhất

2006

499,80 ha

98,10%

9

THẠNH PHÚ

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

177,20 ha

48,27%

10

XUÂN LỘC

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

2006

108,82 ha

80,76%

11

NHƠN TRẠCH I

Công ty TNHH một thành viên Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp IDICO (IDICO-URBIZ)

1997

446,49 ha

95,84%

12

NHƠN TRẠCH II

Công ty Cổ phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 (Công ty D2D)

1997

331,42 ha

94,96%

13

NHƠN TRẠCH II - LỘC KHANG

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang

2006

69,53 ha

84,09%

14

NHƠN TRẠCH II - NHƠN PHÚ

Công ty Cổ phần Địa ốc Thảo Điền

2005

183,18 ha

99,30%

15

NHƠN TRẠCH III

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

1997

697,49 ha
(Giai đoạn 1: 337 ha, Giai đoạn 2: 360,49 ha)

Giai đoạn 1: 100%, Giai đoạn 2: 85,07%

16

NHƠN TRẠCH V

Tổng Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam (IDICO)

2003

298,40 ha

100%

17

NHƠN TRẠCH VI

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6A; Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa; Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và VLXD Sài Gòn

2005

314,23 ha

65,95%

18

LONG ĐỨC

Công ty TNHH Đầu tư Long Đức

2004

281,32 ha

75,82%

19

ĐỊNH QUÁN

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Định Quán

2004

54,35 ha

100%

20

AN PHƯỚC

Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa

2003

200,85 ha

53,59%

21

LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành

2003

486,91 ha

84,56%

22

TAM PHƯỚC

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Tín Nghĩa

2003

323,18 ha

98,59%

23

DỆT MAY NHƠN TRẠCH

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex Tân Tạo

2003

175,60 ha

97,43%

24

BIÊN HÒA I

Tổng Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp (Sonadezi)

2000

335 ha

100%

25

BIÊN HÒA II

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

394,63 ha

93,97%

26

LOTECO

Công ty TNHH Phát triển Khu công nghiệp Long Bình

1996

100 ha

99,26%

27

SÔNG MÂY

Công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp Sông Mây

1998

473,95 ha
(Giai đoạn 1: 250 ha; Giai đoạn 2: 223,95 ha)

84,45% (Giai đoạn 1)

28

AMATA

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Biên Hòa

1994

513,01 ha

90,86%

29

GÒ DẦU

Công ty Cổ phần Sonadezi Long Bình

1995

182,38 ha

91,08%

30

HỐ NAI

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Hố Nai

1998

 Giai đoạn 1: 226 ha. Giai đoạn 2: 270,65 ha

82% (Giai đoạn 1)

31

SUỐI TRE

Công ty Cổ phần Sonadezi An Bình

2012

144,78 ha

82,68 %

32

CÔNG NGHỆ CAO LONG THÀNH

Công ty Cổ phần Đô thị Amata Long Thành

2015

410,31​ ha

93,62%

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai

Lời kết

Trên đây là những nội dung chi tiết về các khu công nghiệp Đồng Nai có quy mô lớn và quan trọng nhất. Hy vọng rằng bài viết của Finlogistics đã mang tới cho bạn đọc những thông tin có giá trị. Nếu muốn liên hệ với chúng tôi để xử lý, thông quan và vận chuyển các mặt hàng công nghiệp như: máy móc, điện tử, cơ khí, may mặc, thực phẩm chế biến, đồ gia dụng,… bạn hãy gọi ngay với số hotline bên dưới để được hỗ trợ nhanh nhất nhé! 

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs. Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-dong-nai


Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong-00.jpg

Hải Phòng sở hữu nhiều lợi thế, với cửa ngõ hướng ra biển, hội tụ đầy đủ các phương thức vận tải như: đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường thủy nội địa và đường sắt. Các khu công nghiệp Hải Phòng luôn được những nhà đầu tư nước ngoài đánh giá cao về tiềm năng và sức thu hút trong việc đầu tư và phát triển. Bài viết dưới đây của Finlogistics sẽ mang tới cho bạn đọc danh sách các khu công nghiệp đang hoạt động tại Hải Phòng, đừng vội bỏ qua nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Tình hình đầu tư phát triển của các khu công nghiệp Hải Phòng

Với chiều dài bờ biển lên đến 126 km, cùng hơn 100.000 km² thềm lục địa và xấp xỉ 4.000 km² diện tích biển, Hải Phòng chính là một trong những tỉnh thành phố ven biển có tiềm năng phát triển kinh tế biển lớn nhất tại Việt Nam. 

Các khu công nghiệp Hải Phòng được lên kế hoạch và xây dựng theo sự chỉ đạo và tạo điều kiện của Đảng, Nhà nước. Điều này giúp tạo nên một môi trường thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước cùng phát triển. Đồng thời, đây cũng là tiền đề vững chắc cho sự phát triển mạnh mẽ của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng và cả miền Bắc nói chung.

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Danh sách cập nhật các khu công nghiệp Hải Phòng mới nhất năm 2025

Finlogistics sẽ giúp bạn đọc điểm qua danh sách 10 trong số các khu công nghiệp Hải Phòng lớn nhất đang hoạt động và phát triển mạnh mẽ. 

Khu công nghiệp VSIP Hải Phòng

KCN VSIP Hải Phòng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng, được xây dựng theo mô hình đầu tư liên doanh giữa Công ty TNHH Becamex IDC (Việt Nam) với Tập đoàn Sembcorp (Singapore). Sở hữu diện tích hơn 1.600 ha, VSIP Hải Phòng có vị trí đắc địa, nằm gần cảng quốc tế Lạch Huyện và sân bay quốc tế Cát Bi. Đây chính là điều kiện cực kỳ thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. 

KCN này thu hút được khá nhiều dự án đầu tư từ doanh nghiệp nước ngoài, nhất là những nhà sản xuất trong lĩnh vực điện tử, cơ khí và chế tạo máy,… Được xem là một trong những khu công nghiệp hiện đại và tiên tiến bậc nhất tại Việt Nam, VSIP Hải Phòng đã đóng góp tích cực vào nền kinh tế và hoạt động công nghiệp của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.

Khu công nghiệp Nomura

Khu Công nghiệp Nomura – Hải Phòng (NHIZ) là một dự án trong số các khu công nghiệp tại Hải Phòng, liên doanh giữa Ủy ban nhân dân TP. Hải Phòng và Tập đoàn Nomura của Nhật Bản.

  • Tổng diện tích: 154 ha ( 124 ha đất công nghiệp, 30 ha cho cơ sở hạ tầng và những tiện ích khác)
  • Số lượng doanh nghiệp: 54 (48 doanh nghiệp đến từ Nhật Bản)
  • Số lượng công nhân: 26.428
  • Quỹ đất được phép khai thác hết

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Nam Đình Vũ 

KCN Nam Đình Vũ được xây dựng tại khu vực Nam Đình Vũ, thuộc quận Hải An, TP. Hải Phòng. Với diện tích khoảng 1330 ha, đây là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng quan trọng bậc nhất. 

KCN này sở hữu vị trí rất thuận lợi, nằm gần cảng biển quốc tế Lạch Huyện và cảng Cát Bà. Đây cũng là ưu thế để KCN có thể kết nối với các cảng biển trong khu vực miền Bắc và các quốc gia tại châu Á. 

Đặc biệt, đây là KCN duy nhất ở Hải Phòng có 04 phân khu chức năng tổng hợp đa dịch vụ riêng biệt. Những ngành nghề sản xuất tập trung chủ đạo bao gồm: điện – điện tử, cơ khí, dệt may, nội thất, thực phẩm và một số  ngành công nghiệp hỗ trợ khác. 

Khu công nghiệp MP Đình Vũ

Nằm tại bán đảo Đình Vũ, KCN MP Đình Vũ có nhiều ưu thế về mặt địa lý tự nhiên, án ngữ khu vực phía Đông thành phố với ba mặt giáp với biển. Đình Vũ có thể xem như là trung tâm trên tuyến giao thông đường biển và ven biển đi tới toàn bộ vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ rộng lớn, giàu tài nguyên. Trong số các khu công nghiệp ở Hải Phòng, thì MP Đình Vũ có nhiều tiềm lực lớn, hiện vẫn đang phát triển với nhịp độ cao so với cả nước.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp Tràng Duệ 

KCN Tràng Duệ nằm tại Huyện An Dương, TP. Hải Phòng với diện tích khoảng 600 ha. Vị trí của KCN này rất thuận lợi khi nằm trong vùng tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc, cách QL5A và cao tốc Hà Nội – Hải Phòng khá gần.

Hơn nữa, đây cũng là một trong các khu công nghiệp Hải Phòng được hưởng lợi từ những dự án quốc gia. Cơ sở hạ tầng tại đây đầy đủ và đạt tiêu chuẩn, với trục đường chính rộng đến 32m và đường nhánh rộng khoảng 23m. 

Tất cả nhà xưởng và văn phòng tại KCN Tràng Duệ được xây dựng đạt diện tích 4000 – 6000 m². Hệ thống điện nước, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống xử lý nước thải,… cũng được chủ đầu tư thiết kế đồng bộ, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp có thể hoạt động tốt tại đây.

Khu công nghiệp An Dương

KCN An Dương là một trong các khu công nghiệp tại Hải Phòng tiêu biểu nhất, với quy mô và cơ sở hạ tầng được đánh giá rất cao. Cùng với vị trí đắc địa, hạ tầng giao thông thuận tiện, KCN An Dương có thể kết nối đồng bộ với nhiều địa điểm trong ngoài khu vực, hỗ trợ vận chuyển hàng hoá thông suốt. Ngoài ra, cơ sở hạ tầng của KCN này cũng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất.

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

Khu công nghiệp DEEP C – Hải Phòng

Nằm trong danh sách các khu công nghiệp Hải Phòng, KCN DEEP C – Hải Phòng có tổng diện tích khoảng 1.700 ha, bao gồm ba khu công nghiệp chính: Deep C – Hải Phòng I, Deep C – Hải Phòng II và Deep C – Hải Phòng III. Cả ba khu này đều có vị trí địa lý rất thuận lợi, cơ sở hạ tầng hiện đại và sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa hoạt động Logistics với cảng tổng hợp, kho bãi.

Khu công nghiệp Bến Rừng

  • Địa điểm: Khu Kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 1965 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Khu công nghiệp Cầu Cựu

  • Địa điểm: xã Quang Trung, huyện An Lão, TP. Hải Phòng
  • Quy mô diện tích: 107 ha
  • Thời hạn vận hành: 2020 – 2070 (50 năm)

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc

Khu công nghiệp Đồ Sơn

Cuối cùng trong danh sách các khu công nghiệp ở Hải Phòng chính là KCN Đồ Sơn. Được đầu tư bởi liên doanh giữa Việt Nam và Hồng Kông, KCN Đồ Sơn được thiết kế và xây dựng theo hướng hiện đại và đáp ứng những yêu cầu khắt khe của những nhà đầu tư từ nước ngoài. Hải Phòng dự kiến sẽ đưa KCN này ra khỏi quy hoạch và chuyển đổi sang quỹ đất phát triển đô thị, thương mại và dịch vụ vào năm 2030.

Kết luận

Như vậy, Finlogistics đã giúp bạn đọc tổng hợp lại danh sách và thông tin của các khu công nghiệp Hải Phòng nổi bật nhất hiện nay. Nếu có nhu cầu xử lý, vận chuyển hàng hoá trong khu vực khu công nghiệp, bạn hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-hai-phong


Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc-00.jpg

Vĩnh Phúc được xem là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng và ổn định nhất cả nước. Trong đó, ngành sản xuất kinh doanh tập trung phát triển tại các khu công nghiệp Vĩnh Phúc luôn đáp ứng tốt nhu cầu của những doanh nghiệp địa phương và nhà đầu tư vốn FDI từ nước ngoài. Bài viết này của Finlogistics sẽ giúp bạn có cái nhìn khái quát hơn về những khu công nghiệp tại đây, cùng theo dõi nhé!

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Các khu công nghiệp Vĩnh Phúc có vị trí chiến lược như thế nào?

Trước khi đi vào nội dung các khu công nghiệp Vĩnh Phúc, chúng ta sẽ sơ lược qua về vị trí địa lý và những lợi thế của tỉnh thành này. Vĩnh Phúc được coi là cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội, giáp ranh với sân bay quốc tế Nội Bài và làm cầu nối giữa đồng bằng châu thổ sông Hồng với khu vực vùng núi Tây Bắc.

Bên cạnh đó, Vĩnh Phúc sở hữu vị trí chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế đất nước và là một trong những hạt nhân quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đây cũng chính là động lực to lớn, giúp thúc đẩy hoạt động đầu tư trong và ngoài nước vào các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc.

  • Phía Bắc giáp với Thái Nguyên và Tuyên Quang
  • Phía Tây giáp với Phú Thọ
  • Phía Nam giáp với sân bay Nội Bài, thủ đô Hà Nội
  • Phía Đông giáp với huyện Sóc Sơn và Đông Anh, thủ đô Hà Nội

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Ninh

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Tổng hợp danh sách các khu công nghiệp Vĩnh Phúc mới nhất năm 2025

Dưới đây là list các khu công nghiệp Vĩnh Phúc cập nhật mới nhất mà bạn có thể tham khảo:

Khu công nghiệp Khai Quang

KCN Khai Quang là một trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc được thành lập sớm nhất. KCN này được quy hoạch đa dạng ngành nghề khác nhau như: cơ khí; sản xuất điện lạnh, điện tử; sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất khuôn mẫu kim loại, phi kim loại;…

  • Địa chỉ: Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.47 ha
  • Cách nút giao cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~11 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 27 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~182 km

Khu công nghiệp Bình Xuyên

KCN Bình Xuyên là một trong các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thu hút nhiều vốn đầu tư nhất. KCN này được quy hoạch tập trung phát triển một số lĩnh vực như: sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy; sản xuất thiết bị điện năng; sản xuất hoá chất và vật liệu xây dựng; sản xuất đầu tư ứng dụng công nghệ cao,…

  • Địa chỉ: Xã Đạo Đức và Thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 221.278 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 22 km
  • Cách trung tâm Hà Nội: ~ 49 km
  • Cách cao tốc Hà Nội – Lào Cai: ~2,1 km
  • Cách cảng Hải Phòng: ~ 158 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Kim Hoa

KCN Kim Hoa có diện tích khiêm tốn nhất trong số các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc. Những ngành nghề chính hoạt động tại đây bao gồm: sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và sửa chữa thiết bị, động cơ; chế biến sản phẩm công nghiệp và thực phẩm; sản xuất và gia công cơ khí, chế tạo máy móc thiết bị và hàng sắt thép;…

  • Địa chỉ: Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 50 ha
  • Cách sân bay Nội Bài: ~11km
  • Cách cảng Cái Lân: ~153 km
  • Nằm gần tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai

Khu công nghiệp Bá Thiện I

Nói đến các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc thì không thể không nhắc đến KCN Bá Thiện I. KCN này sở hữu vị trí khá đắc địa, khi tiếp giáp với tuyến vành đai 4 của thủ đô Hà Nội, đường tỉnh lộ 310B và nằm gần tuyến cao tốc Hà Nội – Lào Cai.

  • Địa chỉ: Xã Thiện Kế và thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 325.76 ha

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Bình Xuyên II (Giai đoạn 1)

KCN Bình Xuyên II giai đoạn đầu được Nhà nước cấp phép và chính thức đi vào vận hành từ 2024, khá sớm so với các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc khác. Chủ đầu tư đã tập trung phát triển cơ sở hạ tần nhằm phục vụ nhiều ngành nghề có công nghệ hiện đại và tiên tiến, giúp bảo vệ môi trường.

  • Địa chỉ: Thị trấn Bá Hiến và xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 105.3252 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~167 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 20 km

Khu công nghiệp Bá Thiện II (Giai đoạn 2)

KCN Bá Thiện II giai đoạn sau được thành lập với mục tiêu thu hút vốn đầu tư phát triển từ một số ngành nghề sản xuất kỹ thuật công nghệ cao, những loại hình sản xuất áp dụng hệ thống công nghệ tiên tiến và không độc hại,…

  • Địa chỉ: Xã Bá Hiến, xã Trung Mỹ và xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 308.84 ha
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 24 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

Khu công nghiệp Tam Dương II (Khu A)

Là một trong các khu công nghiệp Vĩnh Phúc được đầu tư phát triển hệ thống tiên tiến hàng đầu, KCN Tam Dương II được trang bị hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải và hạ tầng giao thông nội khu rất hiện đại. Những ngành nghề được đầu tư phát triển gồm có: chế tạo trang thiết bị cơ khí; thiết bị sử dụng điện; máy móc dùng trong nông nghiệp; sản xuất thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy;…

  • Địa chỉ: xã Xã Kim Long, huyện Tam Dương; các xã Hồ Sơn, Hợp Châu và Tam Quan, huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 135.1670 ha

Khu công nghiệp Sơn Lôi

KCN Sơn Lôi được thành lập với mục tiêu phát triển nhiều ngành nghề công nghiệp ứng dụng công nghệ cao như: chế tạo máy móc; điện và linh kiện điện tử; cao su, mỹ hoá phẩm; sản xuất bao bì, dụng cụ thể thao;…

  • Địa chỉ: các xã Sơn Lôi, Tam Hợp và thị trấn Bá Hiến, thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 257.3507 ha
  • Cách cảng Hải Phòng: ~163 km
  • Cách sân bay Nội Bài khoảng 18 km

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc

>>> Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp tại Bắc Giang

Khu công nghiệp Thăng Long – Vĩnh Phúc

Nằm trong danh mục các khu công nghiệp ở Vĩnh Phúc, KCN Thăng Long – Vĩnh Phúc được đầu tư khá bài bản về hệ thống điện nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy cũng như hệ thống giao thông nội khu. Tỷ lệ lấp đầy của KCN rơi vào khoảng 80%.

  • Địa chỉ: xã Thiện Kế và Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
  • Tổng diện tích: 215 ha

Lời kết

Sau một thời gian thành lập, các khu công nghiệp Vĩnh Phúc vẫn đang không ngừng đổi mới và phát triển. Đây hứa hẹn sẽ là động lực phát triển sản xuất kinh tế chính cho tỉnh Vĩnh Phúc, cũng như nâng cao sức hút đầu tư cho các doanh nghiệp trong khu vực. Nếu bạn đang cần xử lý giấy tờ hoặc hàng hoá tại các khu công nghiệp tại đây, hãy gọi ngay cho Finlogistics để được chúng tôi tư vấn và giúp đỡ nhé!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Cac-khu-cong-nghiep-vinh-phuc


Air-freight-la-gi-00.jpg

Air Freight là gì? Ngành vận tải đường hàng không là một trong những phương thức vận chuyển hàng hoá phổ biến hàng đầu trên toàn thế giới. Với nhiều lợi thế thế tốc độ, Air Freight thường được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi nhằm vận chuyển những lô hàng khẩn cấp, dễ bị hư hỏng hoặc có giá trị cao cần bảo quản cẩn thận,… Finlogistics sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phương thức vận chuyển này qua bài viết hữu ích sau đây!

Air-freight-la-gi


Khái niệm Air Freight là gì?

Để tìm hiểu chi tiết Air Freight là gì, chúng ta sẽ đi sâu về khái niệm cũng như những điểm mạnh và hạn chế của loại hình vận tải đặc biệt này.

Khái niệm

Air Freight là phương thức vận chuyển các loại hàng hoá phổ biến bằng đường hàng không, được nhiều doanh nghiệp sử dụng thường xuyên. Air Freight bao gồm những hoạt động, thủ tục và dịch vụ liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, từ bên gửi cho đến bên nhận, ví dụ: quy cách đóng gói, dán nhãn hàng hoá, bốc xếp hàng hoá,…

Hàng hoá được đưa vào bên trong khoang hàng của máy bay chở khách hoặc vận chuyển bằng máy bay chuyên chở hàng đặc biệt. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng với những nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không bên thứ ba (bên giao nhận) để có thể tối ưu hoá việc quá trình vận chuyển, giúp tối ưu chi phí và thời gian giao hàng.

>>> Xem thêm: Chi tiết quy trình thực hiện thủ tục Hải Quan nhập hàng Air mới nhất

Air-freight-la-gi

Điểm mạnh và hạn chế

#Ưu điểm

  • Air Freight có tốc độ nhanh nhất hiện nay (gấp 27 lần so với đường biển, 8 lần so với đường sắt và 10 lần so với đường bộ).
  • Mức độ an toàn cao, ít xảy ra tai nạn hơn so với những phương thức khác.
  • Vận tải hàng không không bị cản trở bởi địa hình, có thể tiếp cận những tuyến đường trực tiếp, dễ dàng kết nối với thị trường quốc tế.
  • Hàng hoá ít bị hư hỏng, giảm tổn thất do tình trạng va đập, bể vỡ.
  • Chi phí bảo hiểm hàng hoá thấp, giúp tiết kiệm chi phí hơn so với những phương thức khác.
  • Phí lưu kho được giảm bớt nhờ thời gian vận chuyển nhanh hơn.

#Nhược điểm

  • Chi phí Air Freight khá cao (gấp 2 – 4 lần so với đường bộ, gấp 8 lần so với đường biển).
  • Vận chuyển hàng không cũng dễ bị ảnh hưởng bởi thời tiết, có thể bị delay.
  • Hàng cồng kềnh hay có khối lượng lớn bị hạn chế, do kích thước giới hạn của khoang hàng và cửa máy bay.
  • Hàng hoá được kiểm tra rất nghiêm ngặt và phải tuân thủ quy định chặt chẽ.

Air-freight-la-gi

Những loại hàng hoá được vận chuyển hàng không

Các doanh nghiệp cần chú ý một số loại hàng hoá nên sử dụng dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không như:

  • Hàng hoá hạn chế về mặt thời gian: hoa tươi, thực phẩm tươi, thuốc men,…
  • Hàng hoá có giá trị cao: đồ điện tử, trang sức,…
  • Hàng hoá nhẹ và nhỏ gọn: mẫu test, quà thử, quà tặng,…
  • Hàng hoá quý hiếm: hàng triển lãm, nghệ thuật, đá quý,…

Một số loại cước phí vận tải hàng không thông dụng

Dưới đây là những loại cước phí trong vận chuyển hàng không (Air Freight Logistics) mà các doanh nghiệp cần nắm rõ:

  • Cước phí tối thiểu (Medium Rate): mức cước phí vận chuyển thấp nhất mà những hãng hàng không chấp nhận để có thể chở một lô hàng.
  • Cước hàng bách hoá (General Cargo Rate): Mức cước phí cơ bản áp dụng cho những mặt hàng bách hoá thông thường được vận chuyển giữa hai sân bay (không áp dụng cho hàng hoá có cước phí riêng).
  • Cước hàng theo loại (Class Cargo Rate): Áp dụng cho hàng hoá vận chuyển đường hàng không có cước phí riêng.
  • Cước hàng gửi nhanh (Priority Rate): Áp dụng cho hàng hoá có yêu cầu vận chuyển nhanh chóng (do đó cước phí cũng sẽ cao hơn).
  • Cước container (Container Rate): Áp dụng cho những mặt hàng được đóng gói trong container hàng không.

Air-freight-la-gi

Những lưu ý khi sử dụng dịch vụ Air Freight là gì?

1. Chọn lựa đơn vị cung cấp dịch vụ Air Freight uy tín, chuyên nghiệp

  • Tìm hiểu rõ thông tin, kinh nghiệm và năng lực của những đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hàng không.
  • Tham khảo review, đánh giá từ những khách hàng trước khi đưa ra quyết định chọn lựa dịch vụ.

2. Tìm hiểu kỹ lưỡng lô hàng vận chuyển với Danh mục quy định

  • Nghiên cứu chi tiết Danh mục hàng hoá được phép và không được phép vận chuyển bằng hàng không.
  • Hãy liên hệ với hãng hàng không hoặc Finlogistics để được tư vấn kỹ lưỡng và cụ thể.

3. Nắm chắc cách quy đổi khối lượng để tính cước phí vận chuyển

Thông thường có 02 cách để tính khối lượng quy đổi: theo khối lượng thực tế hoặc theo thể tích:

  • Đối với cách tính dựa theo thể tích, cước phí vận chuyển sẽ tính theo thể tích của bưu kiện, với công thức: Dài x Rộng x Cao (cm)/5000.
  • Khối lượng quy đổi sẽ được so sánh với khối lượng thực tế để có thể xác định khối lượng tính cước phí cao hơn.

4. Một số quy cách đóng gói hàng hoá tiêu chuẩn

  • Đóng gói hàng hoá chắc chắn và cẩn thận để bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
  • Sử dụng nguyên vật liệu đóng gói phù hợp với loại hàng hoá yêu cầu.
  • Đóng gói hàng hoá dựa theo những hướng dẫn của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Bảo đảm hàng hoá không bị tràn đổ, rò rỉ hoặc hư hỏng trong quá trình vận chuyển hàng không.

5. Những quy định về thời gian và thủ tục kê khai hàng hoá

  • Kiểm tra lại thời gian nhận hàng và hạn chót để giao hàng của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Hoàn thành các bước thủ tục kê khai hàng hoá theo quy định như: tờ khai, Invoice, biên lai,…
  • Đóng đầy đủ thuế phí theo quy định của hãng hàng không hoặc đơn vị vận chuyển.
  • Cung cấp thông tin đầy đủ của bên gửi và bên nhận hàng (tên, địa chỉ, SĐT, mã số thuế,…)

>>> Xem thêm: Những nội dung quan trọng có trên Airway Bill là gì?

Air-freight-la-gi

Kết luận

Nói tóm lại, trên đây là những nội dung thông tin mà các doanh nghiệp cần nắm khi tìm hiểu Air Freight là gì, cũng như những lợi ích mà phương thức vận tải này mang lại. Để có thể tận dụng được tối đa lợi thế của Air Freight, doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ với những đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoá uy tín và chuyên nghiệp như Finlogistics. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để nhận được chất lượng dịch vụ tốt nhất!

Finlogistics

Thông tin liên hệ:

  • Hotline: 0243.68.55555
  • Phone: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
  • Email: info@fingroup.vn

Air-freight-la-gi